Viêm thận bể thận cấp
I.
Đại cương
-
Khi nhiễm khuẩn tiết niệu lên tới bể thận và vào tổ
chức kẽ thận thì gọi là viêm thận bể thận
II.
Chẩn đoán
- mô tả biểu hiện của 1 nhiễm trùng toàn thân + nhiễm
trùng tại thận + suy giảm chức năng thận
- Lâm sàng
-
Toàn thân :
o
HCNT rầm rộ : sốt cao dao động , rét run , môi khô ,
lưỡi bẩn , thể trạng suy sụp nhanh , có thể có dấu hiệu mất nước do sốt
o
TH nặng : có bệnh cảnh nhiễm trùng huyết : sốt cao
liên tục , rét run , gan lách to , ổ di bệnh nơi khác …
-
Cơ năng
o
Đau hố thắt lưng
§ 1 hoặc 2 bên ,đau âm ỉ liên tục , có khi trội lên .
§ Đau lan xuống bộ phận sinh dục ngoài
§ Chú ý : có thể có cơn đau quặn thận nếu có nguyên nhân sỏi
o
Rối loạn tiểu tiện
§ Đái buốt , đái dắt , đái máu , đái mủ cuối bãi
-
Thực thể (dấu hiệu của thận to ứ mủ ):có thể
o
Vỗ hông lưng (+)
o
Chạm thận , bập bềnh thận (+)
- Cận lâm
sàng
-
Xét nghiệm máu :
o
bạch cầu , BCTT, máu lắng, CRP tăng .
o
đôi khi có suy thận cấp :ure , creatinin máu tăng
o
cấy máu khi sốt có thể (+)
-
nước tiểu
o
Màu sắc : có thể đục ; như mủ, có máu …
o
Protein niệu : có nhưng ít (< 1g/24h)
o
Bạch cầu niệu > 5000/phút , có thể có trụ hồng cầu
, BC (ko biến dạng)
o
Vi khuẩn niệu : trên 105 (cấy nước tiểu
giữa dòng ), mọi số lượng ( cấy nước tiểu hút qua xương mu )
§ Đa số trực khuẩn gram (-) : E.coli (> 60%) , 6% trực khuẩn mủ xanh ,
1 số do tụ cầu vàng
-
Siêu âm thận
o
Thận hơi to , đài bể thận giãn , đôi khi thấy ổ viêm
trong nhu mô thận
o
Có thể thấy nguyên nhân : sỏi , thận đa nang , dị dạng đường tiết niệu.
-
XQ : chụp bụng ko chuẩn bị có
o
Bóng thận to
o
Sỏi tiết niệu
o
Chụp bàng quang phát hiện trào ngược nước tiểu
-
UIV : chỉ làm trong giai đoạn cấp khi nghi ngờ có
nguyên nhân tắc đường bài niệu
- CĐXĐ
III.
Điều trị
- điều trị
nguyên nhân
a.
Diệt vi khuẩn gây bệnh
-
Nguyên tắc dùng kháng sinh
o
Liều cao , ít nhất là 1 kháng sinh đường tĩnh mạch
phối hợp 1 kháng sinh uống trong giai
đoạn có sốt
o
Có thể phối hợp b-lactamin với aminosid hoặc quinolon
, aminosid với quinolon
o
Cấy vi khuẩn làm KSĐ , trong khi chờ kết quả KSĐ cần
cho kháng sinh ngay
o
Thời gian làm kháng sinh : ít nhất 2 tuần , nếu trực khuẩn mủ xanh /tụ
cầu vàng có thể điều trị tới 1 tháng hoặc hơn tùy TH
o
Cần cấy nước tiểu kiểm tra sau khi ngừng điều trị 1-2
tuần
-
Các loại thuốc
o
Quinolon : peflacin , oflocet, ciflox , noroxine
o
Cepha II, III: zinnat , claforan (cefotaxim),
fortum(ceftazidim)
o
Aminosid : amikacin , gentamycin , tobramycin ,
kanamycin
o
B-lactam : ampicillin , amoxicilin , augmentin(amo
+acid clavunilic) , unasyn (ampi+sulbactam)
-
1 số phác đồ
o
Phác đồ 1
§ 10 ngày đầu :
·
ampi 1g x 6 lọ
tiêm tĩnh mạch /3 lần
·
genta 80mg x 2 lọ tiêm bắp /2 lần
§ 10 ngày tiếp
·
Amo viên 500 mg x 6 viên
·
Biseptol x 2-4 viên /ngày
§ Nghỉ kháng sinh 5 ngày , cấy lại vi khuẩn niệu (-) , UIV ko có tổn
thương coi như khỏi hẳn
o
Phác đồ 2
§ 5 ngày đầu cho
·
Peflacin 400mg x 2 lọ truyền tĩnh mạch
·
Augmentin 500mg x 3-4 viên/ngày
§ Khi hết sốt 1-2 ngày duy trì augmentin 3 tuần ( 3 viên/ngày)
§ Cấy vi khuẩn và chụp UIV sau 5 ngày điều trị để đánh giá lại kết quản
o
Phác đồ 3
§ Claforan 1g x 2 lọ truyền tĩnh mạch
§ Peflacin 400 x 2 viên hoặc oflocet 200mg x 2 viên
§ Sau 5 ngày hết số duy trì =kháng sinh uống cho đủ 3 tuần
b.
Giải quyết nguyên nhân tắc
nghẽn
-
Do sỏi :tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi qua da , tán sỏi
nội soi ngược dòng, mở niệu quản /bể thận lấy sỏi qua nội soi /mổ mở
-
Tạo hình niệu quản , điều trị phụt ngược bàng quang
–niệu quản
-
Loại bỏ chèn ép từ ngoài vào , điều trị u phì đại TLT
(PT nội soi , đốt laser )
- điều trị hỗ trợ
a.
Dinh dưỡng
-
Ăn nhẹ , uống nhiều nước (nước lọc , nước hoa quả ..)
để tăng tốc độ đào thải vi khuẩn ra nước tiểu . Đảm bảo > 1,5 l nước tiểu
/ngày
-
Bù nước , điện giải bằng đường tĩnh mạch nếu mất nước
nhiều
-
Nếu có vô niệu thì kiêng hoa quả và hạn chế nước ,
giảm protein
b.
Dẫn lưu nước tiểu :
-
Dẫn lưu niệu quản , dẫn lưu bể thận , mở bể thận qua
da
c.
Dẫn lưu ổ áp xe thận , hố
thận , cắt thận khi có ứ mủ lâu
Nguồn
Bác sĩ đa khoa