Viêm sinh dục
I.
Đại
cương
- Viêm
sinh dục nữ là những bệnh lí nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ ( còn gọi là bệnh
lây truyền qua đường tình dục )
- Đóng vai
trò quan trọng trong bệnh lí phụ khoa vì là nguyên nhân ảnh hưởng đến sức khỏe
và hoạt động sinh sản của người phụ nữ
- Đặc điểm
o
Phổ biến , hay gặp ở độ tuổi hoạt động tình dục
o
Các bộ phận của đường sinh dục (dưới và trên ) đều có thể bị viêm nhiễm
o
Hình thái : cấp /mạn tính
o
Phát hiện sớm -> điều trị khỏi hẳn , tránh được
biến chứng xấu /viêm tắc ống dẫn trứng , đau trong viêm phần phụ mạn tính )
- Nguyên
nhân
o
Lây qua đường tình dục
o
Thủ thuật : đình chỉ thai nghén , đặt DCTC , bơm hơi
vòi trứng
o
Nhiễm khuẩn sau sảy , đẻ
o
Kém vệ sinh khi giao hợp , sau khi hành kinh
- Mầm bệnh
II.
Viêm âm
đạo do Trichomonas vaginalis
1.
Đại
cương
- Đứng
hàng 2 sau nấm
- Đường
lây : chủ yếu qua QHTD ,qua bồn tắm, khăn tắm ẩm ướt
- Yếu tố
thuận lợi : kiềm âm đạo , thiểu năng estrogen , SGMD
2.
Chẩn
đoán
a. Lâm sàng
- Cơ năng
o
Khí hư : nhiều , loãng, có bọt , màu vàng xanh ,mùi
hôi , không mất đi khi rửa
o
Ngứa rát ở âm hộ , âm đạo . Tiểu khó, đau khi giao hợp
- Thực thể : khàm = mỏ vịt , bệnh nhân rất đau
o
Âm hộ ,âm đạo
,cổ tử cung đỏ , phù nề
o
Bôi lugol thấy chấm trắng /mảng trắng trên nền màu nâu
sẫm ( hình ảnh sao đêm )
o
Nhiều khí hư vàng xanh , bọt ở cùng đồ
b. Cận lâm
sàng
- Soi tươi
: Lấy 1 giọt khí hư , cho vào 1-2 giọt NaCl 0,9% => soi thấy trùng roi hình
hạt chanh di động
- Test
Sniff : nhỏ 1 giọt KOH 10% vào dịch khí hư thấy mùi cá ươn và mất đi nhanh
- Đo pH
> 4,5
3.
Điều trị
a. Nguyên
tắc
- Bệnh dai
dẳng , hay tái phát => vẫn nên điều trị tiếp khi triệu chứng lâm sàng giảm ,
xét nghiệm KST (-) . Điều trị cả bạn tình
b. Cụ thể
- Dùng 1
trong các phác đồ
o
Metronidazol /tinidazol 2g ,uống liều duy nhất
o
Metronidazol 500 mg uống 2 lần /ngày x 7 ngày
o
Metronidazol 250 mg x 2 viên /ngày x 10 ngày kèm flagyl viên đặt âm đạo 250 mg , buổi tối trước đi ngủ . Nghỉ 10 ngày
rồi điều trị tiếp đợt 2
- Điều trị
cho bạn tình với liều tương tự
- Thay đổi
môi trường âm đạo = acid lactic
- Chú ý
o
Phụ nữ có thai
<= 3 tháng => ko dùng metronidazol . Chỉ điều trị tại chỗ = đặt âm
đạo clotrimazol 100 mg /ngày x 6 ngày. Từ
tháng 4 => dùng metronidazol toàn thân
o
Khi điều trị metronidazol => không uống rượu , QHTD
đến 24h sau ngừng thuốc
III.
Viêm âm
đạo do nấm
1.
Đại
cương
- Nguyên
nhân chủ yếu là Candida albican
- Yếu tố
thuận lợi(MD giảm ) : có thai , ĐTĐ , dùng kháng sinh kéo dài , thuốc tránh thai , thuốc corticoid
, chống ung thư …
2.
chẩn
đoán
a.
Cơ năng
- Khí hư :
trắng đục như váng sữa , ko hôi , nhiều hay ít
- Ngứa
nhiều à phải
gãi làm xây xước âm hộ , làm nấm lan rộng cả TSM , bẹn
- Đái khó
và đau khi giao hợp
b.
Thực thể
: Đặt mỏ vịt
- Âm hộ
,âm đạo viêm đỏ ,có thể xây xước do gãi,nặng viêm cả TSM ,bẹn đùi
- Khí hư
nhiều, trắng như váng sữa , thành mảng dày dính vào thành âm đạo , dưới có vết
trợt đỏ
- Bôi
lugol:âm đạo bắt màu nâu sẫm, trên đó có
những mảng nhỏ ko bắt màu
c.
Xét
nghiệm
- Lấy khí
hư soi tươi hoặc nhuộm gr : bào tử nấm
như hình hạt thóc
- Test
sniff (-)
- pH
4,5

3.
điều trị
a.
Thuốc
đặt âm đạo
- Nystatin
, viên 100.000 đv , 1-2 viên /ngày x 14 ngày
- Miconazol 200 mg/ngày x 3 ngày
- Clotrimazol
500mg, đặt âm đạo , liều duy nhất
b.
Thay đổi
môi trường
- Thụt rửa
âm đạo bằng NaHCO3 , sau đó bôi
Glycerinborat 20%
- Vệ sinh
nguồn nước, quần áo khô sạch
c.
Uống
thuốc chống nấm: TH tái phát nhiều lần , kèm thêm nấm đường tiêu hóa
- Itraconazol
200mg /ngày x 3 ngày
- Fluconazol
uống 150 mg duy nhất
d.
Điều trị
bạn tình
IV.
Viêm âm
đạo do lậu cầu
1.
Triệu
chứng
- Thường kèm theo viêm âm hộ , viêm cổ tử cung, viêm
niệu đạo
- Khí hưu
:nhiều , trắng xanh , đái mủ , đái buốt
- Thăm âm
đạo
o
Đau , thành âm đạo
đỏ, lổn nhổn hạt sùi
o
Bệnh dễ chuyển thành mạn tính : viêm tuyến Bartholin ,
viêm niệu đạo , viêm phần phụ
- Soi tươi
khí hư, mủ đường tiết niệu , mủ tuyến Skene thấy song cầu hình hạt cà phê
2.
điều trị
- Ceftriaxon 250mg liều duy nhất
V.
Viêm âm
đạo do Gardiella vaginalis
1.
Triệu
chứng
- Khí hư :
nhiều , hôi
- Ngứa :có
thể gặp
- Khám
o
Khí hư hôi , màu xám trắng, đồng nhất như kem phết đều
vào thành âm đạo 1 lớp mỏng
o
Niêm mạc âm đạo
ko viêm
- Xét nghiệm
o
Soi tươi , nhuộm gr :TB âm đạo dính các vi khuẩn
o
Test sniff: mùi tanh cá
o
PH> 4,5
2.
điều trị
- Như
trichomonas
- Ampicillin
2g/ngày x 10 ngày
VI.
Viêm âm
đạo do chlamydia
1.
Triệu
chứng
- Hay có
viêm phần phụ cấp hay bán cấp .Có gđ ủ
bệnh 3-21 ngày , hay gặp ở gái mại dâm
- Triệu
chứng ko đặc hiệu
o
Khí hư : nhiều , trắng, vàng kèm đau bụng, sốt nhẹ
(VPP)
o
Hạch bẹn sưng to có thể vỡ ra mủ vàng quánh
- Thăm âm
đạo : Âm đạo -cổ tử cung viêm , viêm pp kèm theo
- Xét
nghiệm
o
Ko tìm thấy vi khuẩn ở khí hư
o
Phát hiện qua test chlamydia
o
Siêu âm :VPP
- Điều trị
o
Tetracyclin , doxycyclin 200 mg x 10 ngày
o
Azithromycin
2.
điều trị
VII.
Viêm âm
đạo do tạp khuẩn
1.
Đại
cương
- Là viêm
âm đạo không đặc hiệu , do các vi khuẩn
kị khí nội sinh quá phát tại âm đạo, ko lây qua đường tình dục , không phải
điều trị cho cả bạn tình
- Căn
nguyên chủ yếu : Candida vaginalis , 1 số vi khuẩn kỵ khí
- Yếu tố
thuận lợi (thiếu oestrogen ): đã mãn kinh , cắt 2 buồng trứng, trước dậy thì
2.
Chẩn
đoán
a. Cơ năng
- Khí hư :
nhiều , hôi , đục
o
Số lượng nhiều , mùi hôi , đục , màu xám trắng , có
thể lẫn ít máu
o
Ra nhiều hơn quanh thời kì phóng noãn /trước kì kinh
- Ngứa ,
ko đau
b. Thực thể
o
Khí hư màu xám trắng, mùi hôi , đồng nhất như kem phết
vào thành âm đạo 1 lớp mỏng
o
Ko có biểu hiện viêm âm hộ ,âm đạo
c. Cận lâm
sàng
o
Soi tươi /nhuộm gram : có các tế bào âm đạo dính các vi khuẩn ( tế bào chứng cứ ), tế bào
biểu mô âm đạo có bờ ko đều
o
Test sniff (+)
o
Đo pH> 4,5
3.
Điều trị
- Phác đồ
: tương tự điều trị viêm âm đạo do
Trichomonas
- Lưu ý
- Ko cần
điều trị cho bạn tình
VIII.
Viêm cổ
tử cung
1.
Đại
cương
- Viêm cổ
tử cung là 1 hình thái của viêm sinh dục
- 2 hình
thái viêm cổ tử cung Viêm ngoài cổ tử cung(hay gặp hơn) và viêm trong cổ tử
cung
- Nguyên
nhân
o
Viêm ngoài cổ tử cung :tương tự viêm âm đạo
o
Viêm trong cổ tử cung :chủ yếu lậu , chlamydia
2.
viêm
ngoài cổ tử cung
a. Triệu
chứng
- Tương tự
viêm âm đạo
- Do trùng
roi ….
- Do
nấm…..
- Do vi
khuẩn
b. Trong TH
do mầm bệnh phối hợp ,tiến triển nặng lên
- CTC bị loét nông /sâu , biểu mô lát bị mất, tổn
thương đỏ hơn bình thường
- Diện loét
bao quanh cổ tử cung , vết loét chảy máu khi chạm vào
- Nghiệm
pháp với nitrat 3% -> bờ và đáy vết loét có màu trắng
- Hay phối
hợp với lộ tuyến cổ tử cung
c. Viêm cổ
tử cung do lậu cầu
- Sau khi
gây viêm cấp tính ở âm hộ , âm đạo =>
lan tới cổ tử cung
- Cổ tử
cung đỏ tấy, sần sùi /loét
- Khí hư
nhiều , xanh , có mủ
- Sốt ,
sau hạ vị , đau vùng lưng , đái buốt
- Xét
nghiệm khí hư :lậu cầu khuẩn (song cầu hình hạt cà phê )
3.
Viêm cổ
tử cung mủ nhẩy do lậu cầu ; chlamydia
a. Bệnh lậu
ở phụ nữ
- Triệu chứng lâm sàng
o
Thường
kín đáo , thậm chí không biểu hiện triệu chứng .Dễ lây cho
bạn tình , phát hiện được khi bạn tình biểu hiện
o
Biểu
hiện cấp tính : đái buốt, đau khi giao hợp , đau hạ vị .Mủ chảy ra
từ niệu đạo , lỗ cổ tử cung màu vàng đặc/vàng xanh
o
Khám
§
Lỗ niệu đạo đỏ , có mủ hoặc dịch đục chảy ra từ niệu
đạo
§
Đặt mỏ vịt /van âm đạo
:
·
mủ chảy ra từ cổ tử cung
·
Cổ tử cung viêm đỏ , phù nề , chạm vào dễ chảy máu
- Cận lâm sàng
o
Lấy bệnh phẩm : lỗ niệu đạo , cổ tử cung, đôi khi
tuyến Bartholin
o
Nhuộm gram : song cầu khuẩn gram (-), hình hạt caphe
nằm trong /ngoài BC đa nhân .Nhiều tế bào mủ
b. Viêm cổ
tử cung và niệu đạo do chlamydia ở nữ
- Thường
ko có triệu chứng , thường phát hiện khi bạn tình biểu hiện
- Triệu
chứng
o
Dịch nhày, đục
chảy từ lỗ cổ tử cung , số lượng ko nhiều
o
Có thể ngứa âm đạo , tiểu khó
o
Cổ tử
cung viêm đỏ, phù nề , chạm vào dễ chảy máu
o
Có thể viêm âm đạo
, tuyến bartholin , hậu môn và nhiễm trùng buồng tử cung , vòi trứng
–buồng trứng
o
CĐXĐ dựa vào phản ứng
huyết thanh , miễn dịch đặc hiệu :kém nhạy nếu nhiễm khuẩn nhẹ
c. CĐPB
- Viêm lộ
tuyến cổ tử cung
o
Biểu mô trụ của ống cổ tử cung phát triển và thay thế
biểu mô lát của mặt ngoài ống cổ tử cung bị hủy hoại
o
Tổn thương loét , nghiệm pháp acid acetic 3% :tổn
thương màu trắng , có những hạt như chùm
nho
- Với lao
, K cổ tử cung
o
Diện loét lao, K thường ko đều , sần sùi , chạm vào dễ
chảy máu
o
Sinh thiết -> GPB CĐXĐ
4.
điều trị
- Phác đồ
điều trị viêm ống cổ tử cung : điều trị đồng thời cả lậu và chlamydia = 1 trong
3 phác đồ
o
(1) Ceftriaxon
250 mg , tiêm bắp liều duy nhất
Doxycyclin 100 mg , uống x 2l /ngày x 7 ngày
o
(2) Spectinomycin
2g, tiêm bắp liều duy nhất
Doxycyclin …
o
(3) Cefotaxim
1g , tiêm bắp liều duy nhất
Doxycyclin ,…
- Lưu ý
o
ở Việt Nam : lậu cầu kháng kháng sinh quinolon , penicillin
o
có thể thay doxycyclin =tetracyclin 500 mg x 4 lần /ngày x 7 ngày
o
ko dùng doxycyclin và tetracyclin với phụ nữ có
thai và cho bú , có thể thay bằng
§
erythromycin 0,5 g uống 4 lần /ngày x 7 ngày
§
amoxicilin 0,5 g , uống 3 lần /ngày x 7 ngày
§
azithromycin 1g , liều duy nhất
o
điều trị cho bạn tình với liều như trên dù có /không
có triệu chứng
o
đề phòng lậu mắt : trẻ đẻ ra nhỏ dd AgNO3 1%
IX.
Viêm phần
phụ
1.
Đại
cương
- VPP là
loại nhiễm khuẩn khá phổ biến : vòi trứng, buồng trứng, dây chằng đều có thể bị
viêm . Ở vòi trứng gây vô sinh , ở BT thường là xơ nang hóa
- Nguyên
nhân :
o
Lây truyền qua đường tình dục
o
DCTC , thủ thuật ở tử cung
- Mầm bệnh
: 3 nhóm chính
o
Lậu cầu
o
Clamydia
o
Vi khuẩn có nguồn gốc từ âm đạo - cổ tử cung : phát triển khi có sự mất cân
bằng hormon , SGMD
- Đường
lan truyền
o
Đường trực tiếp từ âm đạo -cổ tử cung lan lên
o
Bạch mạch
o
Đường máu : hiếm gặp
- Hình
thái : cấp –mạn , hình thái cấp dễ trở thành mạn tính, ngược lại mạn tính có
những đợt kịch phát thành cấp –bán cấp
2.
viêm
phần phụ cấp tính
a. Chẩn
đoán
- Lâm sàng
o
Thường xảy ra sau : đẻ ,
sảy thia , thủ thuật vùng tiểu khung (nạo hút, đặt vòng..), hoặc sau viêm âm
đạo do lậu
o
Cơ năng
§
Đau bụng : vùng hạ vị , thường 2 bên nhưng có 1 bên
trội hơn, đau liên tục, có lúc đau dữ dội hơn.Lan về TSM , trực tràng , bẹn.
§
Khí hư : bẩn , đôi khi có mủ
§
Rối loạn kinh nguyệt , rong huyết
§
Đái buốt, đau khi giao hợp
o
Toàn thân :HCNT
o
Thực thể : khám bụng +thăm trong :
§
Năn vùng hạ vị đau , không có PƯTB và CƯPM
§
Âm hộ có khí hư lẫn mủ chảy ra , cần kiểm tra lỗ niệu
đạo , tuyến âm hộ có chảy mủ không . Nếu có -> gợi ý nhiễm khuẩn do lậu cầu
§
Khám túi cùng : đau chói , thường 1 bên đau hơn bên
kia
§
Khối nề cạnh tử cung , di động tử cung khó, rất đau vì các bộ phận trong tiểu khung
dính vào nhau
§
Đặt mỏ vịt , van âm đạo
·
Âm đạo , cổ tử
cung viêm đỏ
·
Trong âm đạo có
nhiều khí hư , hôi => cần lấy dịch xét nghiệm có hệ thống
- Các thể lâm sàng ko điển hình
o
Sốt : cao /rất nhẹ
o
Đau bụng :Đau 1 bên , nếu bên phải => cần CĐPB VRT
o
Ra máu âm đạo
bất thường -> CĐPB GEU , Viêm nội mạc tử cung
o
Thăm âm đạo
thấy khối nề đau , cạnh tử cung
-> phân biệt GEU, UNBT xoắn
o
Thể bán cấp : do chlamydia
o
HC Fitz-thugh do viêm gan thứ phát sau viêm sinh
dục
- Cận lâm sàng
o
Xét
nghiệm máu : BC, máu lắng, CRP tăng
o
Siêu âm
§
Phương tiện phổ biến , có giá trị CĐ (+), CĐPB
§
§
Dịch túi cùng douglas
§
Tổ chức xung quanh phù nề=> cản trở quan sát buồng
trứng và vòi trứng
o
Lấy bệnh
phẩm ở cổ tử cung , âm đạo , niệu đạo …-> nuôi cấy , nhuộm gram ->
tìm nguyên nhân
o
Phản ứng
huyết thanh
§
CĐ giang mai -> làm hệ thống
§
CĐ lậu cầu, clamydia -> làm lại sau 15 ng nếu không
chắc chắn
o
Soi ổ
bụng
§
Giúp quan sát, đánh giá tổn thương phần phụ
§
Tổn thương phối hợp
§
CĐPB những TH khó
§
Điều trị :rửa ổ bụng = dd nacl 0,9% , tách dính , lấy
hết mủ
b. Phân
biệt
- VRT : giống là đau hạ vị +HCNT
o
Đau hố chậu phải(vpp thường đau 2 bên) , mac-burney
(+), có PƯTB
o
Nắn cùng đồ bên ko đau
o
Nghỉ ngơi , chườm mát ko giảm
o
Siêu âm có hình ảnh VRT
- Viêm đại tràng: giống đau hạ vị
o
Đau kiểu co thắt, có thể rối loạn tiêu hóa
o
Siêu âm phần phụ bthg , Soi đại tràng -> CĐXĐ
- Viêm phúc mạc tiểu khung
o
Xảy ra sau khi sảy thai , đẻ
o
HCNT rõ, sốt cao dao động
o
PƯTB vùng hạ vị
o
Thăm trực tràng : douglas phồng , đau chói
- Viêm tổ chức quanh tiểu khung
o
Chỉ xảy ra do nhiễm khuẩn sau đẻ/sau sảy thai
o
Sau đẻ 3-4 ngày
§
Sốt, đau hạ vị , vùng bẹn
§
Dấu hiệu viêm cơ đái chậu
§
Khám: khối nề cứng, ở thấp hơn so với viêm phần
phụ
- GEU
o
Tiền sử có thai
o
Đau 1 bên hố chậu âm ỉ, ra máu đen dai dẳng
o
Khám thấy 1 khối đau cạnh tử cung , ranh giới ko rõ
o
Hcg(+) , HCNT (-)
o
Siêu âm , soi ổ bụng => CĐXĐ
- U nang buồng trứng xoắn
o
Ko có tiền sử nhiễm khuẩn sinh dục
o
Đau đột ngột , dữ dội hơn , có thể có sốc do đau
o
Khám phần phụ : 1 khối tròn hơn , cùng đồ bên ko đau
o
Siêu âm , nội soi -> CĐXĐ
- Bệnh đường tiết niệu (sỏi
tiết niệu, nhiễm khuẩn tiết niệu )
o
Đau vùng thắt lưng lan xuống BPSD
o
Đái buốt, đái rắt , đái đục , có thể đái máu
o
Siêu âm , XQ => hình ảnh sỏi tiết niệu
o
Xét nghiệm nước tiểu : nitrit (+) , BC niệu
c. Tiến
triển biến chứng
- Tiến triển :
o
Tốt : khỏi về lâm sàng , về GPB có thể còn những tổn
thương mạn ở VT
o
Tiến triển thành mạn tính : các triệu chứng giảm đi 1
thời gian , vẫn còn tác nhân viêm à sau đó
tái phát (có thể sau 1 số thủ thuật )à phải
thận trọng khi làm thủ thuật (đốt điện , bơm hơi vòi trứng ..)
o
Tiến triển thành apsxe tiểu khung hoặc khối mủ vòi
trứng
- Di chứng
o
Tắc vòi trứng , hẹp vòi trứngà vô sinh , GEU
o
Đau bụng mạn tính : đau tăng khi giao hợp, kn . Ra
huyết giữa kì kinh
d. Điều trị
- Nguyên tắc
o
Điều trị nội khoa là chính
o
Điều trị ngoại khoa khi có biến chứng
- Điều trị nội
o
Kháng sinh : theo KSĐ hoặc kháng sinh toàn thân , liều cao phổ rộng phối hợp cepha
3 + aminosid +metronidazol x 7-10 ngày , kéo dài 3-5 ngày sau khi hết sốt
o
CVPS và steroid 48h sau khi điều trị kháng sinh
o
Thuốc chống co thắt :spasfon
o
Nghỉ ngơi,chườm mát hạ vị, dinh dưỡng tốt, chống táo
bón
- Điều trị ngoại khoa : Khi đã
có biến chứng như áp xe túi cùng douglas => chích áp xe , dẫn lưu qua cùng đồ sau /mổ
- Can thiệp qua nội soi ổ bụng : Bơm rửa,
hút mủ; Tách dính vòi trứng
3.
Viêm
phần phụ mạn tính
a. Đại
cương
- Tiền sử
viêm phần phụ cấp điều trị ko triệt để
- Chlamydia
thường khu trú tiềm tàng , lâu dài ở vòi trứng, ko có biểu hiện lâm sàng
- Thương
tổn vòi trứng
o
Tắc vòi trứng ở phần kẽ , eo
o
ứ nước vòi trứng
o
Viêm vòi trứng dính với buồng trứng, hố chậu
b. Triệu
chứng
- Cơ năng
o
Đau bụng : hay gặp
, đau hạ vị 2 bên , thay đổi về cường độ , thời gian , cơn hay liên tục . Đau
tăng khi làm nặng , nằm nghỉ đỡ àảnh
hưởng lao động , phải nghỉ việc
o
Khí hư: Hay ra
trong đợt đau (TC, VT co bóp à đau và đẩy dịch ra)
o
Ra máu
bất thường :trước và sau kinh nguyệt /rong kinh(do tồn tại những nang bọc noãn )
- Toàn thân :thường ko sốt/sốt nhẹ về chiều
- Thực thể :Thăm âm đạo + sờ nắn bụng
o
Tử cung di động
hạn chế, khi di động đau
o
Thấy khối vpp cạnh tử cung :ranh giới ko rõ, ấn đau
o
Hoặc nắn thấy 1 dây rắn cạnh tử cung , túi cùng nề
- Cận lâm sàng
o
Bạch cầu , vss tăng nhẹ
o
Chụp tử cung -vòi trứng :tắc, ứ nước vòi trứng, VT giãn to.
Thận trọng khi chụp , có thể gây viêm phần phụ
kịch phát
o
Siêu âm :khối viêm cạnh tử cung
o
Soi ổ bụng: đặc biệt các TH vô sinh -> kiểm tra
chức năng 2 phần phụ
c. CĐPB
- GEU :
đều có khối , đau à khác :
dh có thai ,ko HCNT .Sâ , nội soià CĐXĐ
- UNBT :
phân biệt viêm phần phụ có ứ nước vòi
trứng
o
Ko có tiền sử
viêm phần phụ cấp
o
Khám thấy 1 khối nhỏ cạnh tử cung , ko đau khi sờ nắn
o
Siêu âm , nội soi => CĐXĐ
d. Điều trị
- Điều trị nội khoa là chính
o
Nghỉ ngơi , làm việc nhẹ , sinh hoạt điều độ , tránh đi lại nhiều
o
Khi đau nhiều , ra khí hư : kháng sinh lincosamid +aminosid
o
Điều trị tại chỗ :Chườm mát; sóng ngắn ; xoa nắn phụ
khoa
- Điều trị ngoại khoa :rất hãn hữu
o
Chỉ định
§
Bệnh nhân đau nhiều , liên tục , có khối rõ, ảnh hưởng
lao động
§
Ko còn nguyện vọng có con
o
Pp
§
Mổ cắt tử cung
bán phần + cả khối phần phụ dính (vòi trứng, buồng trứng )
§
Vô sinh :tắc vòi trứng -> mở thông vòi trứng, gỡ
dính
e. Phòng
bệnh
- Vệ sinh đường sinh dục tốt
- Đảm bảo vô khuẩn trong sản phụ khoa , ko để sót tổn
thương
- Tuyên truyền giáo dục phòng
tránh bệnh lây truyền qua đường tình dục
- Khám phụ khoa định kì
- Phát hiện sớm và điều trị hiệu quả nhiễm
khuẩn sinh dục
- KHHGĐ , giảm nạo phá thai
Nguồn Bác sĩ đa khoa