.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

Viêm sinh dục

I.             Đại cương
-      Viêm sinh dục nữ là những bệnh lí nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ ( còn gọi là bệnh lây truyền qua đường tình dục )
-      Đóng vai trò quan trọng trong bệnh lí phụ khoa vì là nguyên nhân ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động sinh sản của người phụ nữ
-      Đặc điểm
o   Phổ biến , hay gặp ở độ tuổi hoạt động tình dục
o   Các bộ phận của đường sinh dục  (dưới và trên ) đều có thể bị viêm nhiễm
o   Hình thái : cấp /mạn tính
o   Phát hiện sớm -> điều trị khỏi hẳn , tránh được biến chứng xấu /viêm tắc ống dẫn trứng , đau trong viêm phần phụ  mạn tính )
-      Nguyên nhân
o   Lây qua đường tình dục
o   Thủ thuật : đình chỉ thai nghén , đặt DCTC , bơm hơi vòi trứng
o   Nhiễm khuẩn sau sảy , đẻ
o   Kém vệ sinh khi giao hợp , sau khi hành kinh
-      Mầm bệnh
II.           Viêm âm đạo  do Trichomonas vaginalis
1.   Đại cương
-      Đứng hàng 2 sau nấm
-      Đường lây : chủ yếu qua QHTD ,qua bồn tắm, khăn tắm ẩm ướt
-      Yếu tố thuận lợi : kiềm âm đạo , thiểu năng estrogen , SGMD
2.   Chẩn đoán
a.   Lâm sàng
-      Cơ năng
o   Khí hư : nhiều , loãng, có bọt , màu vàng xanh ,mùi hôi , không mất đi khi rửa
o   Ngứa rát ở âm hộ , âm đạo  . Tiểu khó, đau khi giao hợp
-      Thực thể : khàm = mỏ vịt , bệnh nhân rất đau
o   Âm hộ ,âm đạo  ,cổ tử cung đỏ , phù nề
o   Bôi lugol thấy chấm trắng /mảng trắng trên nền màu nâu sẫm ( hình ảnh sao đêm )
o   Nhiều khí hư vàng xanh , bọt ở cùng đồ
b.   Cận lâm sàng
-      Soi tươi : Lấy 1 giọt khí hư , cho vào 1-2 giọt NaCl 0,9% => soi thấy trùng roi hình hạt chanh di động
-      Test Sniff : nhỏ 1 giọt KOH 10% vào dịch khí hư thấy mùi cá ươn và mất đi nhanh
-      Đo pH > 4,5
3.   Điều trị
a.   Nguyên tắc
-      Bệnh dai dẳng , hay tái phát => vẫn nên điều trị tiếp khi triệu chứng lâm sàng giảm , xét nghiệm KST (-) . Điều trị cả bạn tình
b.   Cụ thể
-      Dùng 1 trong các phác đồ
o   Metronidazol /tinidazol 2g ,uống liều duy nhất
o   Metronidazol 500 mg uống 2 lần /ngày x 7 ngày
o   Metronidazol 250 mg x 2 viên /ngày x 10 ngày  kèm flagyl viên đặt âm đạo  250 mg , buổi tối trước đi ngủ . Nghỉ 10 ngày rồi điều trị tiếp đợt 2
-      Điều trị cho bạn tình với liều tương tự
-      Thay đổi môi trường âm đạo  = acid lactic
-      Chú ý
o   Phụ nữ có thai  <= 3 tháng => ko dùng metronidazol . Chỉ điều trị tại chỗ = đặt âm đạo  clotrimazol 100 mg /ngày x 6 ngày. Từ tháng 4 => dùng metronidazol toàn thân
o   Khi điều trị metronidazol => không uống rượu , QHTD đến 24h sau ngừng thuốc
III.          Viêm âm đạo  do nấm
1.   Đại cương
-      Nguyên nhân chủ yếu là Candida albican
-      Yếu tố thuận lợi(MD giảm ) : có thai , ĐTĐ , dùng kháng sinh  kéo dài , thuốc tránh thai , thuốc corticoid , chống ung thư …
2.   chẩn đoán
a.   Cơ năng
-      Khí hư : trắng đục như váng sữa , ko hôi , nhiều hay ít
-      Ngứa nhiều à phải gãi làm xây xước âm hộ , làm nấm lan rộng cả TSM , bẹn
-      Đái khó và đau khi giao hợp
b.   Thực thể : Đặt mỏ vịt
-      Âm hộ ,âm đạo viêm đỏ ,có thể xây xước do gãi,nặng viêm cả TSM ,bẹn đùi
-      Khí hư nhiều, trắng như váng sữa , thành mảng dày dính vào thành âm đạo , dưới có vết trợt đỏ
-      Bôi lugol:âm đạo  bắt màu nâu sẫm, trên đó có những mảng nhỏ ko bắt màu
c.   Xét nghiệm
-      Lấy khí hư soi tươi hoặc nhuộm gr  : bào tử nấm như hình hạt thóc
-      Test sniff (-)
-      pH 4,5
3.   điều trị
a.   Thuốc đặt âm đạo
-      Nystatin , viên 100.000 đv , 1-2 viên /ngày x 14 ngày
-      Miconazol  200 mg/ngày x 3 ngày
-      Clotrimazol 500mg, đặt âm đạo  , liều duy nhất
b.   Thay đổi môi trường
-      Thụt rửa âm đạo  bằng NaHCO3 , sau đó bôi Glycerinborat 20%
-      Vệ sinh nguồn nước, quần áo khô sạch
c.   Uống thuốc chống nấm: TH tái phát nhiều lần , kèm thêm nấm đường tiêu hóa
-      Itraconazol 200mg /ngày x 3 ngày
-      Fluconazol uống 150 mg duy nhất
d.   Điều trị bạn tình
IV.         Viêm âm đạo  do lậu cầu
1.   Triệu chứng
-      Thường  kèm theo viêm âm hộ , viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo
-      Khí hưu :nhiều , trắng xanh , đái mủ , đái buốt
-      Thăm âm đạo
o   Đau , thành âm đạo  đỏ, lổn nhổn hạt sùi
o   Bệnh dễ chuyển thành mạn tính : viêm tuyến Bartholin , viêm niệu đạo , viêm phần phụ
-      Soi tươi khí hư, mủ đường tiết niệu , mủ tuyến Skene thấy song cầu hình hạt cà phê
2.   điều trị
- Ceftriaxon 250mg liều duy nhất
V.          Viêm âm đạo  do Gardiella vaginalis
1.   Triệu chứng
-      Khí hư : nhiều , hôi
-      Ngứa :có thể gặp
-      Khám
o   Khí hư hôi , màu xám trắng, đồng nhất như kem phết đều vào thành âm đạo  1 lớp mỏng
o   Niêm mạc âm đạo  ko viêm
-      Xét nghiệm
o   Soi tươi , nhuộm gr :TB âm đạo dính các vi khuẩn
o   Test sniff: mùi tanh cá
o   PH> 4,5
2.   điều trị
-      Như trichomonas
-      Ampicillin 2g/ngày x 10 ngày
VI.         Viêm âm đạo  do chlamydia
1.   Triệu chứng
-      Hay có viêm phần phụ  cấp hay bán cấp .Có gđ ủ bệnh 3-21 ngày , hay gặp ở gái mại dâm
-      Triệu chứng ko đặc hiệu
o   Khí hư : nhiều , trắng, vàng kèm đau bụng, sốt nhẹ (VPP)
o   Hạch bẹn sưng to có thể vỡ ra mủ vàng quánh
-      Thăm âm đạo  : Âm đạo  -cổ tử cung viêm , viêm pp kèm theo
-      Xét nghiệm
o   Ko tìm thấy vi khuẩn ở khí hư
o   Phát hiện qua test chlamydia
o   Siêu âm :VPP
-      Điều trị
o   Tetracyclin , doxycyclin 200 mg x 10 ngày
o   Azithromycin
2.   điều trị
VII.       Viêm âm đạo  do tạp khuẩn
1.   Đại cương
-      Là viêm âm đạo  không đặc hiệu , do các vi khuẩn kị khí nội sinh quá phát tại âm đạo, ko lây qua đường tình dục , không phải điều trị cho cả bạn tình
-      Căn nguyên chủ yếu : Candida vaginalis , 1 số vi khuẩn kỵ khí
-      Yếu tố thuận lợi (thiếu oestrogen ): đã mãn kinh , cắt 2 buồng trứng, trước dậy thì
2.   Chẩn đoán
a.   Cơ năng
-      Khí hư : nhiều , hôi , đục
o   Số lượng nhiều , mùi hôi , đục , màu xám trắng , có thể lẫn ít máu
o   Ra nhiều hơn quanh thời kì phóng noãn /trước kì kinh
-      Ngứa , ko đau
b.   Thực thể
o   Khí hư màu xám trắng, mùi hôi , đồng nhất như kem phết vào thành âm đạo  1 lớp mỏng
o   Ko có biểu hiện viêm âm hộ ,âm đạo 
c.   Cận lâm sàng
o   Soi tươi /nhuộm gram : có các tế bào âm đạo  dính các vi khuẩn ( tế bào chứng cứ ), tế bào biểu mô âm đạo  có bờ ko đều
o   Test sniff (+)
o   Đo pH> 4,5
3.   Điều trị
-      Phác đồ : tương tự điều trị viêm âm đạo  do Trichomonas
-      Lưu ý
-      Ko cần điều trị cho bạn tình
VIII.     Viêm cổ tử cung
1.   Đại cương
-      Viêm cổ tử cung là 1 hình thái của viêm sinh dục 
-      2 hình thái viêm cổ tử cung Viêm ngoài cổ tử cung(hay gặp hơn) và viêm trong cổ tử cung  
-      Nguyên nhân
o   Viêm ngoài cổ tử cung :tương tự viêm âm đạo 
o   Viêm trong cổ tử cung :chủ yếu lậu , chlamydia
2.   viêm ngoài cổ tử cung
a.   Triệu chứng
-      Tương tự viêm âm đạo
-      Do trùng roi ….
-      Do nấm…..
-      Do vi khuẩn
b.   Trong TH do mầm bệnh phối hợp ,tiến triển nặng lên
-      CTC  bị loét nông /sâu , biểu mô lát bị mất, tổn thương đỏ hơn bình thường
-      Diện loét bao quanh cổ tử cung , vết loét chảy máu khi chạm vào
-      Nghiệm pháp với nitrat 3% -> bờ và đáy vết loét có màu trắng
-      Hay phối hợp với lộ tuyến cổ tử cung
c.   Viêm cổ tử cung do lậu cầu
-      Sau khi gây viêm cấp tính ở âm hộ , âm đạo  => lan tới cổ tử cung
-      Cổ tử cung đỏ tấy, sần sùi /loét
-      Khí hư nhiều , xanh , có mủ
-      Sốt , sau hạ vị , đau vùng lưng , đái buốt
-      Xét nghiệm khí hư :lậu cầu khuẩn (song cầu hình hạt cà phê )
3.   Viêm cổ tử cung mủ  nhẩy do lậu cầu ; chlamydia
a.   Bệnh lậu ở phụ nữ
-      Triệu chứng lâm sàng
o   Thường kín đáo , thậm chí không biểu hiện triệu chứng .Dễ lây cho bạn tình , phát hiện được khi bạn tình biểu hiện
o   Biểu hiện cấp tính : đái buốt, đau khi giao hợp , đau hạ vị .Mủ chảy ra từ niệu đạo , lỗ cổ tử cung màu vàng đặc/vàng xanh
o   Khám
§  Lỗ niệu đạo đỏ , có mủ hoặc dịch đục chảy ra từ niệu đạo
§  Đặt mỏ vịt /van âm đạo  :
·        mủ chảy ra từ cổ tử cung
·        Cổ tử cung viêm đỏ , phù nề , chạm vào dễ chảy máu
-      Cận lâm sàng
o   Lấy bệnh phẩm : lỗ niệu đạo , cổ tử cung, đôi khi tuyến  Bartholin
o   Nhuộm gram : song cầu khuẩn gram (-), hình hạt caphe nằm trong /ngoài BC đa nhân .Nhiều tế bào mủ 
b.   Viêm cổ tử cung và niệu đạo do chlamydia ở nữ
-      Thường ko có triệu chứng , thường phát hiện khi bạn tình biểu hiện
-      Triệu chứng
o   Dịch nhày,  đục chảy từ lỗ cổ tử cung , số lượng ko nhiều
o   Có thể ngứa âm đạo , tiểu khó
o   Cổ tử cung viêm đỏ, phù nề , chạm vào dễ chảy máu
o   Có thể viêm âm đạo  , tuyến bartholin , hậu môn và nhiễm trùng buồng tử cung , vòi trứng –buồng trứng
o   CĐXĐ dựa vào phản ứng  huyết thanh , miễn dịch đặc hiệu :kém nhạy nếu nhiễm khuẩn nhẹ
c.   CĐPB
-      Viêm lộ tuyến cổ tử cung
o   Biểu mô trụ của ống cổ tử cung phát triển và thay thế biểu mô lát của mặt ngoài ống cổ tử cung bị hủy hoại
o   Tổn thương loét , nghiệm pháp acid acetic 3% :tổn thương màu trắng  , có những hạt như chùm nho
-      Với lao , K cổ tử cung
o   Diện loét lao, K thường ko đều , sần sùi , chạm vào dễ chảy máu
o   Sinh thiết -> GPB CĐXĐ
4.   điều trị
-      Phác đồ điều trị viêm ống cổ tử cung : điều trị đồng thời cả lậu và chlamydia = 1 trong 3 phác đồ
o   (1)     Ceftriaxon 250 mg  , tiêm bắp liều duy nhất
     Doxycyclin 100 mg , uống x 2l /ngày x 7 ngày
o   (2)     Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất
     Doxycyclin …
o   (3)     Cefotaxim 1g , tiêm bắp liều duy nhất
     Doxycyclin ,…
-      Lưu ý
o   ở Việt Nam : lậu cầu kháng kháng sinh  quinolon , penicillin
o   có thể thay doxycyclin =tetracyclin 500 mg  x 4 lần /ngày x 7 ngày
o   ko dùng doxycyclin và tetracyclin với phụ nữ có thai  và cho bú , có thể thay bằng
§  erythromycin 0,5 g uống 4 lần /ngày x 7 ngày
§  amoxicilin 0,5 g , uống  3 lần /ngày x 7 ngày
§  azithromycin 1g , liều duy nhất
o   điều trị cho bạn tình với liều như trên dù có /không có triệu chứng
o   đề phòng lậu mắt : trẻ đẻ ra nhỏ dd AgNO3 1%
IX.         Viêm phần phụ
1.   Đại cương
-      VPP là loại nhiễm khuẩn khá phổ biến : vòi trứng, buồng trứng, dây chằng đều có thể bị viêm . Ở vòi trứng gây vô sinh , ở BT thường là xơ nang hóa
-      Nguyên nhân :
o   Lây truyền qua đường tình dục
o   DCTC , thủ thuật ở tử cung 
-      Mầm bệnh : 3 nhóm chính
o   Lậu cầu
o   Clamydia
o   Vi khuẩn có nguồn gốc từ âm đạo  - cổ tử cung : phát triển khi có sự mất cân bằng hormon , SGMD
-      Đường lan truyền
o   Đường trực tiếp từ âm đạo  -cổ tử cung lan lên
o   Bạch mạch
o   Đường máu : hiếm gặp
-      Hình thái : cấp –mạn , hình thái cấp dễ trở thành mạn tính, ngược lại mạn tính có những đợt kịch phát thành cấp –bán cấp
2.   viêm phần phụ cấp tính
a.   Chẩn đoán
-      Lâm sàng
o   Thường xảy ra sau : đẻ , sảy thia , thủ thuật vùng tiểu khung (nạo hút, đặt vòng..), hoặc sau viêm âm đạo  do lậu
o   Cơ năng
§  Đau bụng : vùng hạ vị , thường 2 bên nhưng có 1 bên trội hơn, đau liên tục, có lúc đau dữ dội hơn.Lan về TSM , trực tràng , bẹn.
§  Khí hư : bẩn , đôi khi có mủ
§  Rối loạn kinh nguyệt , rong huyết
§  Đái buốt, đau khi giao hợp
o   Toàn thân :HCNT
o   Thực thể : khám bụng +thăm trong :
§  Năn vùng hạ vị đau , không có PƯTB và CƯPM
§  Âm hộ có khí hư lẫn mủ chảy ra , cần kiểm tra lỗ niệu đạo , tuyến âm hộ có chảy mủ không . Nếu có -> gợi ý nhiễm khuẩn do lậu cầu
§  Khám túi cùng : đau chói , thường 1 bên đau hơn bên kia
§  Khối nề cạnh tử cung , di động tử cung  khó, rất đau vì các bộ phận trong tiểu khung dính vào nhau
§  Đặt mỏ vịt , van âm đạo 
·        Âm đạo  , cổ tử cung viêm đỏ
·        Trong âm đạo  có nhiều khí hư , hôi => cần lấy dịch xét nghiệm có hệ thống
-        Các thể lâm sàng ko điển hình
o   Sốt : cao /rất nhẹ
o   Đau bụng :Đau 1 bên , nếu bên phải => cần CĐPB VRT
o   Ra máu âm đạo  bất thường -> CĐPB GEU , Viêm nội mạc tử cung 
o   Thăm âm đạo  thấy khối nề đau , cạnh tử cung  -> phân biệt GEU, UNBT xoắn
o   Thể bán cấp : do chlamydia
o   HC Fitz-thugh do viêm gan thứ phát sau viêm sinh dục 
-      Cận lâm sàng
o   Xét nghiệm máu : BC, máu lắng, CRP tăng
o   Siêu âm
§  Phương tiện phổ biến , có giá trị CĐ (+), CĐPB
§   
§  Dịch túi cùng douglas
§  Tổ chức xung quanh phù nề=> cản trở quan sát buồng trứng và vòi trứng
o   Lấy bệnh phẩm ở cổ tử cung , âm đạo , niệu đạo …-> nuôi cấy , nhuộm gram -> tìm nguyên nhân
o   Phản ứng huyết thanh
§  CĐ giang mai -> làm hệ thống
§  CĐ lậu cầu, clamydia -> làm lại sau 15 ng nếu không chắc chắn
o   Soi ổ bụng
§  Giúp quan sát, đánh giá tổn thương phần phụ
§  Tổn thương phối hợp
§  CĐPB những TH khó
§  Điều trị :rửa ổ bụng = dd nacl 0,9% , tách dính , lấy hết mủ
b.   Phân biệt
-      VRT : giống là đau hạ vị +HCNT
o   Đau hố chậu phải(vpp thường đau 2 bên) , mac-burney (+), có PƯTB
o   Nắn cùng đồ bên ko đau
o   Nghỉ ngơi , chườm mát ko giảm
o   Siêu âm có hình ảnh VRT
-      Viêm đại tràng: giống đau hạ vị  
o   Đau kiểu co thắt, có thể rối loạn tiêu hóa
o   Siêu âm phần phụ bthg , Soi đại tràng -> CĐXĐ
-      Viêm phúc mạc tiểu khung
o   Xảy ra sau khi sảy thai , đẻ
o   HCNT rõ, sốt cao dao động
o   PƯTB vùng hạ vị
o   Thăm trực tràng : douglas phồng , đau chói
-      Viêm tổ chức quanh tiểu khung
o   Chỉ xảy ra do nhiễm khuẩn sau đẻ/sau sảy thai
o   Sau đẻ 3-4 ngày
§  Sốt, đau hạ vị , vùng bẹn
§  Dấu hiệu viêm cơ đái chậu
§  Khám: khối nề cứng, ở thấp hơn so với viêm phần phụ 
-      GEU
o   Tiền sử có thai
o   Đau 1 bên hố chậu âm ỉ, ra máu đen dai dẳng
o   Khám thấy 1 khối đau cạnh tử cung , ranh giới ko rõ
o   Hcg(+) , HCNT (-)
o   Siêu âm , soi ổ bụng => CĐXĐ
-      U nang buồng trứng xoắn
o   Ko có tiền sử nhiễm khuẩn sinh dục
o   Đau đột ngột , dữ dội hơn , có thể có sốc do đau
o   Khám phần phụ : 1 khối tròn hơn , cùng đồ bên ko đau
o   Siêu âm , nội soi -> CĐXĐ
-      Bệnh đường tiết niệu (sỏi tiết niệu, nhiễm khuẩn tiết niệu )
o   Đau vùng thắt lưng lan xuống BPSD
o   Đái buốt, đái rắt , đái đục , có thể đái máu
o   Siêu âm , XQ => hình ảnh sỏi tiết niệu
o   Xét nghiệm nước tiểu : nitrit (+) , BC niệu
c.   Tiến triển biến chứng
-      Tiến triển :
o   Tốt : khỏi về lâm sàng , về GPB có thể còn những tổn thương mạn ở VT
o   Tiến triển thành mạn tính : các triệu chứng giảm đi 1 thời gian , vẫn còn tác nhân viêm à sau đó tái phát (có thể sau 1 số thủ thuật )à phải thận trọng khi làm thủ thuật (đốt điện , bơm hơi vòi trứng ..)
o   Tiến triển thành apsxe tiểu khung hoặc khối mủ vòi trứng
-      Di chứng
o   Tắc vòi trứng , hẹp vòi trứngà vô sinh , GEU
o   Đau bụng mạn tính : đau tăng khi giao hợp, kn . Ra huyết giữa kì kinh
d.   Điều trị
-      Nguyên tắc
o   Điều trị nội khoa là chính
o   Điều trị ngoại khoa khi có biến chứng
-      Điều trị nội
o   Kháng sinh : theo KSĐ hoặc kháng sinh  toàn thân , liều cao phổ rộng phối hợp cepha 3 + aminosid +metronidazol x 7-10 ngày , kéo dài 3-5 ngày sau khi hết sốt
o   CVPS và steroid 48h sau khi điều trị kháng sinh 
o   Thuốc chống co thắt :spasfon
o   Nghỉ ngơi,chườm mát hạ vị, dinh dưỡng tốt, chống táo bón
-      Điều trị ngoại khoa : Khi đã có biến chứng như áp xe túi cùng douglas => chích áp xe  , dẫn lưu qua cùng đồ sau /mổ
-      Can thiệp qua nội soi ổ bụng : Bơm rửa, hút mủ; Tách dính vòi trứng  
3.   Viêm phần phụ  mạn tính
a.   Đại cương
-      Tiền sử viêm phần phụ  cấp điều trị ko triệt để
-      Chlamydia thường khu trú tiềm tàng , lâu dài ở vòi trứng, ko có biểu hiện lâm sàng
-      Thương tổn vòi trứng
o   Tắc vòi trứng ở phần kẽ , eo
o   ứ nước vòi trứng
o   Viêm vòi trứng dính với buồng trứng, hố chậu
b.   Triệu chứng
-      Cơ năng
o   Đau bụng : hay gặp , đau hạ vị 2 bên , thay đổi về cường độ , thời gian , cơn hay liên tục . Đau tăng khi làm nặng , nằm nghỉ đỡ àảnh hưởng lao động , phải nghỉ việc
o   Khí hư: Hay ra trong đợt đau (TC, VT  co bóp à đau và đẩy dịch ra)
o   Ra máu bất thường :trước và sau kinh nguyệt /rong kinh(do tồn tại những nang bọc noãn )
-      Toàn thân :thường ko sốt/sốt nhẹ về chiều
-      Thực thể :Thăm âm đạo  + sờ nắn bụng
o   Tử cung  di động hạn chế, khi di động đau
o   Thấy khối vpp cạnh tử cung  :ranh giới ko rõ, ấn đau
o   Hoặc nắn thấy 1 dây rắn cạnh tử cung , túi cùng nề
-      Cận lâm sàng
o   Bạch cầu , vss tăng nhẹ
o   Chụp tử cung  -vòi trứng :tắc, ứ nước vòi trứng, VT giãn to. Thận trọng khi chụp , có thể gây viêm phần phụ  kịch phát
o   Siêu âm :khối viêm cạnh tử cung 
o   Soi ổ bụng: đặc biệt các TH vô sinh -> kiểm tra chức năng 2 phần phụ
c.   CĐPB
-      GEU : đều có khối , đau à khác : dh có thai ,ko HCNT .Sâ , nội soià CĐXĐ  
-      UNBT : phân biệt viêm phần phụ  có ứ nước vòi trứng
o   Ko có tiền sử  viêm phần phụ  cấp
o   Khám thấy 1 khối nhỏ cạnh tử cung , ko đau khi sờ nắn
o   Siêu âm , nội soi => CĐXĐ
d.   Điều trị
-      Điều trị nội khoa là chính
o   Nghỉ ngơi , làm việc nhẹ , sinh hoạt điều độ  , tránh đi lại nhiều
o   Khi đau nhiều , ra khí hư : kháng sinh  lincosamid +aminosid
o   Điều trị tại chỗ :Chườm mát; sóng ngắn ; xoa nắn phụ khoa
-      Điều trị ngoại khoa :rất hãn hữu
o   Chỉ định
§  Bệnh nhân đau nhiều , liên tục , có khối rõ, ảnh hưởng lao động
§  Ko còn nguyện vọng có con
o   Pp
§  Mổ cắt tử cung  bán phần + cả khối phần phụ dính (vòi trứng, buồng trứng )
§  Vô sinh :tắc vòi trứng -> mở thông vòi trứng, gỡ dính
e.   Phòng bệnh
-      Vệ sinh đường sinh dục  tốt
-      Đảm bảo vô khuẩn trong sản phụ khoa , ko để sót tổn thương
-      Tuyên truyền giáo dục phòng tránh bệnh lây truyền qua đường tình dục
-      Khám phụ khoa định kì
-      Phát hiện sớm và điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn sinh dục

-      KHHGĐ , giảm nạo phá thai   
Viêm sinh dục - Môn Sản Phụ Khoa - Tài liệu ôn thi Bác sĩ nội trú và Cao học - Đại học Y Hà Nội

Nguồn Bác sĩ đa khoa

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.