.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

Các biện pháp tránh thai

I.             Dụng cụ tử cung

1.   Cơ chế tác dụng
-      Tại niêm mạc tử cung 
o   Vật lạ à gây phản ứng  viêm tại chỗ , xh hàng rào có lympho , BCĐN , ĐTB sẽ thực bào tinh trùng và trứng
o   Gây xơ hóa niêm mạc tử cung  tại diện tiếp xúc DCTC -> không thuận lợi cho việc làm tổ
o   DCTC làm tế bào nội mạc bị ảnh hưởng dẫn đến rối loạn chế tiết , làm giảm các chất cần thiết cho sự làm tổ của trứng như : glycogen, men tiêu đạm
-      Tại tử cung  và vòi trứng
o   Làm tăng co bóp tử cung  đẩy trứng ra ngoài
o   Tăng  nhu động của vòi trứng , làm trứng di chuyển nhanh về phía tử cung  trong khi NMTC  chưa chuẩn bị tốt cho trứng làm tổ
-      Ở buồng tử cung  : gây độc cho phôi bào
-      Dụng cụ có đồng :
o   Gây độc giao tử , gây độc tinh trùng
o   Gây biến đổi mạnh NMTC  -> làm cản trở trứng làm tổ ở BTC
o   Thay đổi chất nhày ở CTC-> cản trở tinh trùng xâm nhập BTC
-      Dụng cụ chứa progestatif
o   Làm đặc chất nhầy ở cổ tử cung
o   Nội mạc tử cung  bị teo
o   ảnh hưởng nhu động vòi trứng
-      => các tác dụng trên làm bất lợi cho thụ tinh và làm tổ của trứng
2.   Chỉ định
-      PN độ tuổi sinh đẻ muốn tránh thai tạm thời mà ko có CCĐ
3.   Chống chỉ định
-      Chống chỉ định tuyệt đối
o   Nghi có thai
o   Viêm nhiễm sinh dục chưa khỏi
o   Rong kinh , rong huyết
o   Khối ung thư cơ quan sd
o   Bệnh lí tim mạch , rối loạn đông máu
o   Dị ứng đồng (đối với dụng cụ có đồng)
-      Chống chỉ định tương đối
o   Buồng tử cung  bất thường( u xơ, dị dạng …)
o   Đang điều trị thuốc chống đông máu
o   Tiền sử nhiễm khuẩn đường sinh dục trên
o   Tiền sử GEU
o   Chưa có con
o   Thiếu máu , suy nhược cơ thể
4.   Tác dụng phụ
a.   Chảy máu trong những ngày đầu / Rối loạn kinh nguyệt :rong kinh/cường kinh. Nếu kéo dài -> tháo DCTC , dùng BPTT khác
b.   Đau bụng tiểu khungà giảm đau
c.   Thống kinh à đổi DCTC
d.   Đau khi giao hợp :Do đặt sai vị trí /dây thừa quá dài ->đặt lại /thay BPTT
e.   Ra khí hư do phản ứng  của niêm mạc tử cung ->Kháng sinh , nếu kéo dài à thay DCTC
5.   Tai biến
-      Thủng tử cung  trong lúc đặt
o   Ít gặp
o   Do lỗi kĩ thuật , ko có kinh nghiệm đặt DCTC
o   Xử trí :
§  Lấy DCTC
§  Thuốc co hồi tử cung 
§  Theo dõi chảy máu trong : nếu có HC chảy máu trong -> khâu lỗ thủng
-      Viêm nhiễm sinh dục
o   Xuất hiện sau đặt vài ngày /xuất hiện muộn sau này
o   Do vô khuẩn ko tốt /bỏ qua nhiễm khuẩn tiềm tàng
o   Biểu hiện : HCNT + chất nhày bẩn đục
o   Xử trí :Kháng sinh  .Nếu ko hết ->tháo DCTC
-      DCTC lạc chỗ vào ổ bụng
o   Hiếm gặp
o   CĐXĐ =Siêu âm , XQ BKCB
o   Mổ nội soi lấy DCTC
-      Chửa ngoài tử cung
o   CĐ = lâm sàng + Siêu âm
o   Mổ cấp cứu lấy khối chửa
-      Tụt DCTC
o   Do tuổi , số lần đẻ, thời điểm đặt DCTC , kinh nghiệm của người đặt không tốt
o   CĐ khi không thấy dây DCTC ->Siêu âm giúp CĐXĐ
o   Đặt lại loại ít tụt hơn
-      Có thai và DCTC
o   Tỷ lệ sảy thai với nguy cơ nhiễm khuẩn là rất cao
o   Có thể lấy DCTC nếu lấy dễ , ko nguy hiểm
o   Nếu khó khăn -> để lại thai nghén phát triển cùng DCTC
6.   So sánh DCTC Tcu380A và multiload
-      Giống
o   Về cấu tạo : dều là DCTC hở , làm bằng polyetylen có gắn hoạt tính sinh học đồng
o   Cấu trúc trục dọc đk 4 mm
o   Có 1 lớp đồng 0,4 mm bao bọc , đuôi gắn với dây nilon
o   Tiêu chuẩn can quang như nhau
o   Là biện pháp tránh thai tạm thời ở phụ nữ , hiệu quả cao , tiện lợi , rẻ tiền , dễ có thai lại sau tháo
o   Đều có chung cơ chế tránh thai có hoạt tính sinh học gắn đồng
o   Chỉ định , chống chỉ định , thời gian đặt , tai biến , tác dụng phụ như nhau và giống DCTC khác
o   Cả 2 loại đều được sử dụng rộng rãi
-      Khác nhau
DCTC
Tcu380A
multiload
hình dáng
hình chữ T với 2 cánh thẳng
hình xương cá với 2 cánh linh động
tiết diện đồng
380 mm2
gắn trên trục dọc của dụng cụ và 2 nhân đồng gắn trên ngành ngang để đảm bảo ion đồng khuếch tán tận đáy tử cung 
375mm2
gắn trên tất cả các xương của dụng cụ
chỉ định đặt
đặt cho buồng tử cung  kt >= 7 cm
< 7cm
hiệu quả tránh thai
cao hơn , đạt 99%
thấp hơn 96-98%
thời gian sử dụng
dài hơn , thường 4-8 năm , có thể kéo dài 10 năm
ngắn hơn
4-5 năm
tác dụng phụ
gây đau và chảy máu nhiều hơn do 2 cánh ngang cứng
ít đau , ít chảy máu hơn do 2 cánh linh động
kích thước
36x 32mm
29x 18mm

 II.           Viên thuốc tránh thai kết hợp :

1.   Đại cương
-      Viên thuốc tránh thai phối hợp là loại thuốc kết hợp bởi 2 hormon progestin và estrogen . Trong đó progestin là thành phần tránh thai chủ yếu , estrogen để giải quyết chảy máu thấm giọt và gây ra máu kinh
-      Phân loại
o   Dựa vào hàm lượng estrogen trong mỗi viên thuốc, có 2 loại
§  Viên tránh thai liều cao ethinyl estradiol 50 μg/viên
§  Viên tránh thai liều thấp = 20-40 μg /viên
o   Dựa vào sự phối hợp giữa 2 loại nội tiết tố , có 4 loại
§  Viên tránh thai phối hợp : hàm lượng estrogen và progestin giống nhau trong mọi viên của vỉ thuốc
§  Dạng kế tiếp : Phần đầu chỉ có estrogen . Phần sau có cả estrogen và progestin
§  2 pha: hàm lượng E và P thay đổi 1 lần trong vỉ thuốc 2 màu
§  3 pha: hàm lượng E và P thay đổi 2 lần trong vỉ thuốc 3 màu
2.   Cơ chế tác dụng
-      Tác dụng lên trung tâm dưới đồi –tuyến yên :quan trọng nhất
o   ức chế phóng noãn do ức chế trục dưới đồi tuyến yên , làm giảm FSH và LH . Khi gần đến ngày phóng noãn, không có đỉnh cao LH-> ức chế buồng trứng phóng noãn->tạo vòng kinh không phóng noãn
-      ở niêm mạc tử cung 
o   Làm teo niêm mạc tử cung 
o   Làm loạn dưỡng nội mạc tử cung  : các tuyến không ở vào thời kì chế tiết :tuyến ít, mỏng , teo bé , không có tiểu động mạch xoắn ,màng rụng xuất hiện sớm -> không thích hợp cho trứng làm tổ
-      Tác dụng lên tuyến cổ tử cung
o   Làm giảm tiết nhày cổ tử cung, làm đậc quánh chất nhày cổ tử cung ->cản trở sự xâm nhập của tinh trùng
3.   Chỉ định
-      Tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ muốn tránh thai tạm thời mà không có chống chỉ định
4.   chống chỉ định
-      Chống chỉ định tuyệt đối
o   Đang có thai, đang cho bú
o   Bệnh lí nguy cơ tắc mạch : bệnh tim mạch , sau PT, nằm lâu
o   Tiền sử huyết khối động mạch , viêm tắc tĩnh mạch
o   THA ; TBMN, NMCT
o   Tăng lipid máu; ĐTĐ typ 1
o   Bệnh lí gan mật tiến triển viêm gan, xơ gan , K gan
o   Bệnh lí nguyền bào nuôi
o   Bệnh lí K  thuộc nội tiết tố :K vú, K  niêm mạc tử cung  , K CTC
o   Nghiện thuốc lá ở người > 35 tuổi
-      CCĐ tương đối
o   Béo phì ; ĐTĐ typ II
o   U xơ tử cung
o   Tiền sử có thai :tăng cân quá mức/THA
o   Tiền sử gia đình có tăng lipid máu , ĐTĐ , THA
o   Cường giáp
o   Hút thuốc > 10 điếu /ngày
o   Trầm cảm
5.   Tác dụng phụ
-      rối loạn kinh nguyệt : rong kinh , ra máu giữa kì, vô kinh
-      Buồn nôn , nhức đầu
-      Đau vú, căng vú , đặc biệt giữa kì kinh(tác dụng của E) . Đôi khi có cảm giác như nghén
-      Trứng cá, xạm da(tác dụng của P)
-      Giảm lượng sữa mẹ
-      Tăng đông máu do tăng sinh sợi huyết, tăng kết dính tiểu cầu -> nguy cơ tắc mạch
-      Tăng cholesterol do tăng chuyển hóa lipid
-      gây vàng da ứ mật , tăng sỏi túi mật
-      ảnh hưởng nội tiết tố-> nặng thêm basedow , ĐTĐ
-      Tăng cân giữ nước, THA
-      Trầm cảm
6.   Cách sử dụng
-      Uống thuốc
o   Bắt đầu uống từ ngày 1-5 của vòng kinh (chậm là ngày thứ 3)
o   Vỉ 28 viên ( 7 viên giả)->uống liên tục rồi sang vỉ khác
o   Vỉ 21 viên = 21 viên tránh thai -> uống hết rồi nghỉ  1 tuần
o   Uống đều hàng ngày và nên uống vào 1 giờ nhất định
-      Nếu quên thuốc
o   1 ngày -> sáng hôm sau uống bù 1 viên , tối 1 viên như thường lệ
o   2 ngày ->hôm sau và hôm sau nữa :mỗi ngày 2 viên sáng 1 chiều 1 . Áp dụng BPTT khác nếu có giao hợp trong 7 ngày
o   3 ngày->bỏ vỉ thuốc đó, BPTT hỗ trợ , dùng vỉ mới khi chu kì kinh sau bất đầu
-      Ngừng thuốc
o   Trước PT 4 tuần
o   Trước có thai ít nhất 3 tháng để niêm mạc tử cung  trở về bình thường , hạn chế đa thai
o   Nếu chậm kinh -> khám xem có thai không. Nếu có thai ->ngừng thuốc, vẫn giữ thai bình thường
-      Sau nạo hút thai nên dùng loại viên kế tiếp để giúp nội mạc tử cung  được tái tạo tốt, hạn chế dính buồng tử cung 
7.   Ưu nhược điểm
-      ưu điểm
o   Hiệu quả tránh thai cao , dễ có thai sau ngừng thuốc , dễ sử dụng
o   Giảm 1 số triệu chứng phụ khoa : đau bụng kinh , rong kinh ,kinh nhiều, viêm phần phụ
o   Giảm nguy cơ GEU, u buồng trứng, K nội mạc tử cung  , K vú
o   Không ảnh hưởng đến giao hợp
o   Giảm nguy cơ thiếu máu thiếu sắt  
-      Hạn chế
o   Đắt tiền , cần cung cấp đều đặn viên thuốc, dễ quên
o   Nhiều chống chỉ định , nhiều tác dụng phụ
o   Giảm lượng sữa mẹ -> không dùng khi đang cho bú
o   Không phòng được bệnh lây truyền qua đường tình dục

III.          Thuốc uống chỉ có progestin

1.   Đại cương
-      Thuốc uống tránh thai đơn thuần là thành phần chỉ có progestin
-      Phân loại
o   Liều thấp : exluton
o   Liều cao : postinor (0,75 mg levonorgestrel )
2.   cơ chế tác dụng
-      Ức chế không hoàn toàn trục dưới đồi –tuyến yên -> ức chế phóng noãn
-      Làm giảm và đặc chất nhầy ở cổ tử cung -> ngắn cản tinh trùng
-      Gây teo , mỏng nội mạc tử cung  -> không phù hợp cho trứng làm tổ
3.   Chỉ định
-      Cho mọi phụ nữ muốn tránh thai tạm thời , nhất là người đang cho bú hoặc có CCĐ với thuốc tránh thai kết hợp
-      Muốn tránh thai khẩn cấp (uống progesteron liều cao )
4.   Chống chỉ định
-      Có thai /nghi ngờ có thai
-      Rối loạn kinh nguyệt chưa rõ nguyên nhân
-      Bệnh lý gan mật tiến triển : viêm gan , xơ gan
-      K phụ thuộc nội tiết : K vú, K buồng trứng, K niêm mạc tử cung 
-      Đang điều trị thuốc chống co giật , Kháng sinh  chống lao, diệt nấm
5.   Tác dụng phụ
-      Rối loạn kinh nguyệt: kinh thưa, vô kinh  
-      Ra máu thấm giọt ngoài chu kì
-      Trứng cá, xạm mặt
6.   Ưu nhược điểm
-      Ưu điểm :
o   Hiệu quả tránh thai cao , dễ có thai lại ,dễ sử dụng
o   Không làm giảm lượng sữa mẹ ->sử dụng được khi cho bú
o   Phù hợp với người có chống chỉ định với oestrogen
o   Không ảnh hưởng giao hợp
-      Nhược điểm
o   Đắt tiền , phải uống đều , dễ quên
o   Hiệu quả ko cao bằng viên tránh thai kết hợp
o   Không phòng được bệnh lây truyền qua đường tình dục
o   Một số tác dụng phụ :hay gặp GEU hơn , RLKN hơn viên kết hợp
7.   Tránh thai khẩn cấp
-      Dùng postinor :
o   Viên 1 :càng sớm càng tốt trong vòng 72 h sau giao hợp không được bảo vệ . Viên 2 : sau viên 1 12h
-      Theo dõi
o   Khám lại ngay nếu thấy chậm kinh
o   Nếu bị nôn trong vòng 2 h sau uống-> phải uống lại
o   Không dùng quá 2 lần trong tháng và ko nên dùng thường xuyên

IV.         So sánh thuốc tránh thai đơn thuần và kết hợp

1.   Giống nhau
-      Là BPTT có hồi phục bằng cách sử dụng nội tiết tố làm ức chế sự phóng noãn hoặc làm cản trở quá trình thụ tinh /làm tổ
-      Đều có progestin
-      Cơ chế tác dụng giống nhau (do progestin )
o   ức chế sự phóng noãn do ức chế trục dưới đồi –tuyến yên giảm tiết FSH, LH
o   Làm giảm và đặc quánh chất nhầy cổ tử cung ngăn cản tinh trùng xâm nhập buồng tử cung 
o   Làm teo niêm mạc tử cung 
o   Làm giảm nhu động vòi trứng
-      Ưu điểm
o   Hiệu quả tránh thai cao ,có hồi phục , đơn giản , dễ sử dụng
o   Không ảnh hưởng giao hợp
-      Nhược điểm
o   Đắt tiền , phải uống đều
o   Không phòng được bệnh lây qua tình dục
-      Chỉ định
o   Phụ nữ muốn tránh thai mà ko có chống chỉ định
-      Chống chỉ định
o   Phụ nữ ra máu âm đạo  bất thường
o   Bệnh lí gan mật
o   Ung thư phụ thuộc nội tiết
2.   Khác nhau
thuốc tránh thai kết hợp
Thuốc tránh thai đơn thuần
- Thành phần : oestrogen + progestin liều thấp
- progestin liều thấp hoặc cao
- cơ chế : ức chế hoàn toàn trục dưới đồi tuyến yên nên ức chế hoàn toàn sự phóng noãn
- ức chế không hoàn toàn -> ức chế phóng noãn không rõ ràng
+ Tác dụng phụ
+ Nhiều tác dụng phụ do oestrogen gây ra  như
+ Gây giảm lượng sữa mẹ -> chống chỉ định cho con bú
+ Tăng nguy cơ rối loạn đông máu
+ Buồn nôn , nhức đầu , căng vú , có thể cảm giác như nghén
+không gây chảy máu thấm giọt

+ Ít tác dụng phụ hơn do chỉ có progestin
+ không ảnh hưởng tiết sữa


+ không gây triệu chứng nghén
+ có thể gây chảy máu thấm giọt giữa kì kinh
- chỉ định
+ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ có nhu cầu tránh thai tạm thời
+ trong 1 số bệnh :trứng cá, thống kinh , rong kinh 

+ phụ nữ có nhu cầu tránh thai tạm thời nhưng chống chỉ định oestrogen
+ phụ nữ cho con bú
+ chống chỉ định
+ tất cả phụ nữ có bệnh hoặc tiền sử có bệnh mà oestrogen có thể làm nặng thêm . Tiền sử /hiện tại có
    ○rối loạn đông máu
    ○ bệnh tim mạch :THA, TBMN
    ○ có bệnh tắc mạch, tăng lipid máu
    ○ bệnh nguyên bào nuôi,K sinh dục
    ○ không dùng cho pn cho bú

+không có CCĐ với bệnh mà oestrogen có thể làm nặng thêm -> dùng thay thế
hiệu quả cao hơn
thấp hơn

V.          Thuốc tiêm tránh thai :

1.   Đại cương
-      DMPA: Depo provera chứa 150 mg progesteron , tiêm bắp 1 mũi có tác dụng ngừa thai 3 tháng 
-      Biệt dược khác : Noristerat 200mg , tiêm bắp, 3 mũi đầu cách nhau 2 tháng , các mũi sau cách nhau 3 tháng
2.   cơ chế tác dụng
-      Ức chế phóng noãn
-      Teo nội mạc tử cung 
-      Giảm chất nhày  , đặc chất nhày cổ tử cung
3.   Chỉ định và chống chỉ định
-      Chỉ định
o   Muốn tránh thai ít nhất 2 năm nhưng ko thích hợp với các BPTT hàng ngày
o   Đang cho con bú, CCĐ với estrogen
o   Muốn dùng 1 BPTT kín đáo , thuận tiện
-      Chống chỉ định
o   Đang có thai hoặc nghi có thai , < 16 tuổi
o   Ra huyết bất thường chưa rõ nguyên nhân
o   Hiện tại hoặc tiền sử bị ung thư phụ thuộc nội tiết
o   Bệnh lí gan mật
4.   cách dùng
-      Mũi đầu tiên phụ thuộc tình trạng riêng của từng phụ nữ
o   Sau sinh:Nếu cho con bú:sau 6 tuần . Không cho bú -> sau 3 tuần
o   Sau sảy , nạo phá :tiêm ngay hoặc trong vòng 7 ngày sau nạo , sảy
o   Trong chu kì kinh nguyệt : tiêm trong vòng 7 ngày kể từ ngày kinh đầu tiên , có thể muộn hơn vào bất kì ngày nào trong tháng nếu chắc chắn không có thai và phải sử dụng BCS / kiêng giao hợp trong vòng 2 ngày sau tiêm
-      Các mũi tiếp theo : 3 tháng/lần , có thể sớm hoặc muộn hơn  2 tuần
-      Ngừng thuốc khi
o   Muốn có thai :nên ngừng 3-6 tháng để niêm mạc tử cung  phát triển
o   Muốn chuyển BPTT khác
o   Tác dụng phụ của thuốc
5.   Tác dụng phụ
-      Chảy máu kéo dài và nhiều
o   Thường xảy ra 1-2 tháng đầu sau mũi tiêm thứ nhất hoặc sau khi dùng kéo dài nhiều năm(do teo niêm mạc nhiều )
o   Xử trí : Uống thuốc tránh thai kết hợp (bổ sung oestrogen để tái tạo lại niêm mạc ) . Tuyệt đối ko nạo buồng tử cung 
-      Mất kinh : ko cần chữa, kiểm tra xem có thai ko
-      Ra máu thấm giọt
6.   Ưu nhược điểm
-      Ưu điểm
o   Hiệu quả tránh thai cao
o   Tác dụng lâu dài , ko phải nhớ thuốc hàng ngày
o   Ko ảnh hưởng đến giao hợp
o   Dùng được cho người đang cho con bú và CCĐ estrogen
o   Giảm thể tích máu kinh  (do teo niêm mạc tử cung  )
-      Nhược điểm
o   Sau ngừng thuốc -> chậm có thai (tác dụng 3 tháng )
o   Rối loạn kinh nguyệt
o   Nếu dị ứng -> chịu tác dụng lâu
o   Không phòng được bệnh lây truyền qua đường tình dục

VI.         Thuốc cấy tránh thai

1.   Đại cương
-      Thuốc cấy tránh thai là loại thuốc tránh thai có progestin đơn thuần ,có tác dụng ngừa thai 3-5 năm . Thuốc được chế dưới dạng nang , được cấy dưới da (thường là mặt trong cánh tay ). Thuốc được phóng thích dần dần -> có tác dụng tránh thai hàng ngày
-      Norplant
o   6 nang x 36 mg Levonogestrel =216mg
o   Kích thước :dài 34 mm, đường kính 2,4 mm
o   Mới cấy-> progestin giải phóng 80 mcg / ngày
o   Sau 3-4 năm giải phóng 25 mcg/ngày -> hiệu quả thuốc giảm dần theo thời gian
-      Implanon
o   1 nang x 68 mg enonogestrel
o   Kích thước  40mm đk 2 mm
o   Thời gian đầu GP 60 mcg /ngày
o   Sau 2 năm còn 30 mcg/ngày
o   Hiện nay, implanont được sử dụng phổ biến , tác dụng trong 3 năm . Cấy mặt trong cánh tay
2.   cơ chế tác dụng , CĐ, CCĐ, Thời gian cấy , td phụ ,ưu nhược điểm (xem thuốc tiêm)
3.   các dạng thuốc

Các biện pháp tránh thai - Môn Sản Phụ Khoa - Tài liệu ôn thi Bác sĩ nội trú và Cao học - Đại học Y Hà Nội

Nguồn Bác sĩ đa khoa



Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.