Các biện pháp tránh thai
I.
Dụng cụ tử cung
1.
Cơ chế
tác dụng
- Tại niêm
mạc tử cung
o
Vật lạ à gây
phản ứng viêm tại chỗ , xh hàng rào có
lympho , BCĐN , ĐTB sẽ thực bào tinh trùng và trứng
o
Gây xơ hóa niêm mạc tử cung tại diện tiếp xúc DCTC -> không thuận lợi
cho việc làm tổ
o
DCTC làm tế bào nội mạc bị ảnh hưởng dẫn đến rối loạn
chế tiết , làm giảm các chất cần thiết cho sự làm tổ của trứng như : glycogen,
men tiêu đạm
- Tại tử
cung và vòi trứng
o
Làm tăng co bóp tử cung đẩy trứng ra ngoài
o
Tăng nhu động
của vòi trứng , làm trứng di chuyển nhanh về phía tử cung trong khi NMTC chưa chuẩn bị tốt cho trứng làm tổ
- Ở buồng
tử cung : gây độc cho phôi bào
- Dụng cụ
có đồng :
o
Gây độc giao tử , gây độc tinh trùng
o
Gây biến đổi mạnh NMTC
-> làm cản trở trứng làm tổ ở BTC
o
Thay đổi chất nhày ở CTC-> cản trở tinh trùng xâm
nhập BTC
- Dụng cụ
chứa progestatif
o
Làm đặc chất nhầy ở cổ tử cung
o
Nội mạc tử cung
bị teo
o
ảnh hưởng nhu động vòi trứng
- =>
các tác dụng trên làm bất lợi cho thụ tinh và làm tổ của trứng
2.
Chỉ định
- PN độ
tuổi sinh đẻ muốn tránh thai tạm thời mà ko có CCĐ
3.
Chống
chỉ định
- Chống
chỉ định tuyệt đối
o
Nghi có thai
o
Viêm nhiễm sinh dục chưa khỏi
o
Rong kinh , rong huyết
o
Khối ung thư cơ quan sd
o
Bệnh lí tim mạch , rối loạn đông máu
o
Dị ứng đồng (đối với dụng cụ có đồng)
- Chống
chỉ định tương đối
o
Buồng tử cung
bất thường( u xơ, dị dạng …)
o
Đang điều trị thuốc chống đông máu
o
Tiền sử nhiễm khuẩn đường sinh dục trên
o
Tiền sử GEU
o
Chưa có con
o
Thiếu máu , suy nhược cơ thể
4.
Tác dụng
phụ
a.
Chảy máu
trong những ngày đầu / Rối loạn kinh nguyệt :rong kinh/cường kinh. Nếu kéo
dài -> tháo DCTC , dùng BPTT khác
b.
Đau bụng
tiểu khungà giảm đau
c.
Thống
kinh à đổi DCTC
d.
Đau khi
giao hợp :Do đặt sai vị trí /dây thừa quá dài ->đặt lại /thay
BPTT
e.
Ra khí
hư do phản ứng của niêm mạc tử cung ->Kháng
sinh , nếu kéo dài à thay
DCTC
5.
Tai biến
- Thủng tử cung
trong lúc đặt
o
Ít gặp
o
Do lỗi kĩ thuật , ko có kinh nghiệm đặt DCTC
o
Xử trí :
§
Lấy DCTC
§
Thuốc co hồi tử cung
§
Theo dõi chảy máu trong : nếu có HC chảy máu trong
-> khâu lỗ thủng
- Viêm nhiễm sinh dục
o
Xuất hiện sau đặt vài ngày /xuất hiện muộn sau này
o
Do vô khuẩn ko tốt /bỏ qua nhiễm khuẩn tiềm tàng
o
Biểu hiện : HCNT + chất nhày bẩn đục
o
Xử trí :Kháng sinh
.Nếu ko hết ->tháo DCTC
- DCTC lạc chỗ vào ổ bụng
o
Hiếm gặp
o
CĐXĐ =Siêu âm , XQ BKCB
o
Mổ nội soi lấy DCTC
- Chửa ngoài tử cung
o
CĐ = lâm sàng + Siêu âm
o
Mổ cấp cứu lấy khối chửa
- Tụt DCTC
o
Do tuổi , số lần đẻ, thời điểm đặt DCTC , kinh nghiệm
của người đặt không tốt
o
CĐ khi không thấy dây DCTC ->Siêu âm giúp CĐXĐ
o
Đặt lại loại ít tụt hơn
- Có thai và DCTC
o
Tỷ lệ sảy thai với nguy cơ nhiễm khuẩn là rất cao
o
Có thể lấy DCTC nếu lấy dễ , ko nguy hiểm
o
Nếu khó khăn -> để lại thai nghén phát triển cùng
DCTC
6.
So sánh
DCTC Tcu380A và multiload
- Giống
o
Về cấu tạo : dều là DCTC hở , làm bằng polyetylen có
gắn hoạt tính sinh học đồng
o
Cấu trúc trục dọc đk 4 mm
o
Có 1 lớp đồng 0,4 mm bao bọc , đuôi gắn với dây nilon
o
Tiêu chuẩn can quang như nhau
o
Là biện pháp tránh thai tạm thời ở phụ nữ , hiệu quả
cao , tiện lợi , rẻ tiền , dễ có thai lại sau tháo
o
Đều có chung cơ chế tránh thai có hoạt tính sinh học
gắn đồng
o
Chỉ định , chống chỉ định , thời gian đặt , tai biến ,
tác dụng phụ như nhau và giống DCTC khác
o
Cả 2 loại đều được sử dụng rộng rãi
- Khác nhau
DCTC
|
Tcu380A
|
multiload
|
hình dáng
|
hình chữ T với 2 cánh thẳng
|
hình xương cá với 2 cánh linh động
|
tiết diện đồng
|
380 mm2
gắn trên trục dọc của dụng cụ và 2 nhân đồng gắn
trên ngành ngang để đảm bảo ion đồng khuếch tán tận đáy tử cung
|
375mm2
gắn trên tất cả các xương của dụng cụ
|
chỉ định đặt
|
đặt cho buồng tử cung kt >= 7 cm
|
< 7cm
|
hiệu quả tránh thai
|
cao hơn , đạt 99%
|
thấp hơn 96-98%
|
thời gian sử dụng
|
dài hơn , thường 4-8 năm , có thể kéo dài 10 năm
|
ngắn hơn
4-5 năm
|
tác dụng phụ
|
gây đau và chảy máu nhiều hơn do 2 cánh ngang cứng
|
ít đau , ít chảy máu hơn do 2 cánh linh động
|
kích thước
|
36x 32mm
|
29x 18mm
|
II.
Viên
thuốc tránh thai kết hợp :
1.
Đại
cương
- Viên
thuốc tránh thai phối hợp là loại thuốc kết hợp bởi 2 hormon progestin và estrogen
. Trong đó progestin là thành phần tránh thai chủ yếu , estrogen để giải quyết
chảy máu thấm giọt và gây ra máu kinh
- Phân loại
o
Dựa vào
hàm lượng estrogen trong mỗi viên thuốc, có 2 loại
§
Viên tránh thai liều cao ethinyl estradiol 50 μg/viên
§
Viên tránh thai liều thấp = 20-40 μg /viên
o
Dựa vào
sự phối hợp giữa 2 loại nội tiết tố , có 4 loại
§
Viên tránh thai phối hợp : hàm
lượng estrogen và progestin giống nhau trong mọi viên của vỉ thuốc
§
Dạng kế tiếp : Phần đầu chỉ có estrogen . Phần
sau có cả estrogen và progestin
§
2 pha: hàm lượng E và P thay đổi 1 lần
trong vỉ thuốc 2 màu
§
3 pha: hàm lượng E và P thay đổi 2 lần
trong vỉ thuốc 3 màu
2.
Cơ chế
tác dụng
- Tác dụng lên trung tâm dưới đồi –tuyến yên :quan trọng
nhất
o
ức chế phóng noãn do ức chế trục dưới đồi tuyến yên ,
làm giảm FSH và LH . Khi gần đến ngày phóng noãn, không có đỉnh cao LH-> ức
chế buồng trứng phóng noãn->tạo vòng kinh không phóng noãn
- ở niêm mạc tử cung
o
Làm teo niêm mạc tử cung
o
Làm loạn dưỡng nội mạc tử cung : các tuyến không ở vào thời kì chế tiết
:tuyến ít, mỏng , teo bé , không có tiểu động mạch xoắn ,màng rụng xuất hiện
sớm -> không thích hợp cho trứng làm tổ
- Tác dụng lên tuyến cổ tử cung
o
Làm giảm tiết nhày cổ tử cung, làm đậc quánh chất nhày
cổ tử cung ->cản trở sự xâm nhập của tinh trùng
3.
Chỉ định
- Tất cả
phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ muốn tránh thai tạm thời mà không có chống chỉ
định
4.
chống
chỉ định
- Chống chỉ định tuyệt đối
o
Đang có thai, đang cho bú
o
Bệnh lí nguy cơ tắc mạch : bệnh tim mạch , sau PT, nằm
lâu
o
Tiền sử huyết khối động mạch , viêm tắc tĩnh mạch
o
THA ; TBMN, NMCT
o
Tăng lipid máu; ĐTĐ typ 1
o
Bệnh lí gan mật tiến triển viêm gan, xơ gan , K gan
o
Bệnh lí nguyền bào nuôi
o
Bệnh lí K thuộc
nội tiết tố :K vú, K niêm mạc tử
cung , K CTC
o
Nghiện thuốc lá ở người > 35 tuổi
- CCĐ tương đối
o
Béo phì ; ĐTĐ typ II
o
U xơ tử cung
o
Tiền sử có thai :tăng cân quá mức/THA
o
Tiền sử gia đình có tăng lipid máu , ĐTĐ , THA
o
Cường giáp
o
Hút thuốc > 10 điếu /ngày
o
Trầm cảm
5.
Tác dụng
phụ
- rối loạn
kinh nguyệt : rong kinh , ra máu giữa kì, vô kinh
- Buồn nôn
, nhức đầu
- Đau vú,
căng vú , đặc biệt giữa kì kinh(tác dụng của E) . Đôi khi có cảm giác như nghén
- Trứng
cá, xạm da(tác dụng của P)
- Giảm
lượng sữa mẹ
- Tăng
đông máu do tăng sinh sợi huyết, tăng kết dính tiểu cầu -> nguy cơ tắc mạch
- Tăng
cholesterol do tăng chuyển hóa lipid
- gây vàng
da ứ mật , tăng sỏi túi mật
- ảnh
hưởng nội tiết tố-> nặng thêm basedow , ĐTĐ
- Tăng cân
giữ nước, THA
- Trầm cảm
6.
Cách sử
dụng
- Uống thuốc
o
Bắt đầu uống từ ngày 1-5 của vòng kinh (chậm là ngày
thứ 3)
o
Vỉ 28 viên ( 7 viên giả)->uống liên tục rồi sang vỉ
khác
o
Vỉ 21 viên = 21 viên tránh thai -> uống hết rồi
nghỉ 1 tuần
o
Uống đều hàng ngày và nên uống vào 1 giờ nhất định
- Nếu quên thuốc
o
1 ngày -> sáng hôm sau uống bù 1 viên , tối 1 viên
như thường lệ
o
2 ngày ->hôm sau và hôm sau nữa :mỗi ngày 2 viên
sáng 1 chiều 1 . Áp dụng BPTT khác nếu có giao hợp trong 7 ngày
o
3 ngày->bỏ vỉ thuốc đó, BPTT hỗ trợ , dùng vỉ mới
khi chu kì kinh sau bất đầu
- Ngừng thuốc
o
Trước PT 4 tuần
o
Trước có thai ít nhất 3 tháng để niêm mạc tử cung trở về bình thường , hạn chế đa thai
o
Nếu chậm kinh -> khám xem có thai không. Nếu có
thai ->ngừng thuốc, vẫn giữ thai bình thường
- Sau nạo hút thai nên dùng loại viên kế tiếp để giúp
nội mạc tử cung được tái tạo tốt, hạn
chế dính buồng tử cung
7.
Ưu nhược
điểm
- ưu điểm
o
Hiệu quả tránh thai cao , dễ có thai sau ngừng thuốc ,
dễ sử dụng
o
Giảm 1 số triệu chứng phụ khoa : đau bụng kinh , rong
kinh ,kinh nhiều, viêm phần phụ
o
Giảm nguy cơ GEU, u buồng trứng, K nội mạc tử
cung , K vú
o
Không ảnh hưởng đến giao hợp
o
Giảm nguy cơ thiếu máu thiếu sắt
- Hạn chế
o
Đắt tiền , cần cung cấp đều đặn viên thuốc, dễ quên
o
Nhiều chống chỉ định , nhiều tác dụng phụ
o
Giảm lượng sữa mẹ -> không dùng khi đang cho bú
o
Không phòng được bệnh lây truyền qua đường tình dục
III.
Thuốc
uống chỉ có progestin
1.
Đại
cương
- Thuốc
uống tránh thai đơn thuần là thành phần chỉ có progestin
- Phân
loại
o
Liều thấp : exluton
o
Liều cao : postinor (0,75 mg levonorgestrel )
2.
cơ chế
tác dụng
- Ức chế
không hoàn toàn trục dưới đồi –tuyến yên -> ức chế phóng noãn
- Làm giảm
và đặc chất nhầy ở cổ tử cung -> ngắn cản tinh trùng
- Gây teo
, mỏng nội mạc tử cung -> không phù
hợp cho trứng làm tổ
3.
Chỉ định
- Cho mọi
phụ nữ muốn tránh thai tạm thời , nhất là người đang cho bú hoặc có CCĐ với
thuốc tránh thai kết hợp
- Muốn
tránh thai khẩn cấp (uống progesteron liều cao )
4.
Chống
chỉ định
- Có thai
/nghi ngờ có thai
- Rối loạn
kinh nguyệt chưa rõ nguyên nhân
- Bệnh lý
gan mật tiến triển : viêm gan , xơ gan
- K phụ
thuộc nội tiết : K vú, K buồng trứng, K niêm mạc tử cung
- Đang
điều trị thuốc chống co giật , Kháng sinh
chống lao, diệt nấm
5.
Tác dụng
phụ
- Rối loạn
kinh nguyệt: kinh thưa, vô kinh
- Ra máu
thấm giọt ngoài chu kì
- Trứng
cá, xạm mặt
6.
Ưu nhược
điểm
- Ưu điểm :
o
Hiệu quả tránh thai cao , dễ có thai lại ,dễ sử dụng
o
Không làm giảm lượng sữa mẹ ->sử dụng được khi cho
bú
o
Phù hợp với người có chống chỉ định với oestrogen
o
Không ảnh hưởng giao hợp
- Nhược điểm
o
Đắt tiền , phải uống đều , dễ quên
o
Hiệu quả ko cao bằng viên tránh thai kết hợp
o
Không phòng được bệnh lây truyền qua đường tình dục
o
Một số tác dụng phụ :hay gặp GEU hơn , RLKN hơn viên
kết hợp
7.
Tránh
thai khẩn cấp
- Dùng postinor :
o
Viên 1 :càng sớm càng tốt trong vòng 72 h sau giao hợp
không được bảo vệ . Viên 2 : sau
viên 1 12h
- Theo dõi
o
Khám lại ngay nếu thấy chậm kinh
o
Nếu bị nôn trong vòng 2 h sau uống-> phải uống lại
o
Không dùng quá 2 lần trong tháng và ko nên dùng thường
xuyên
IV.
So sánh
thuốc tránh thai đơn thuần và kết hợp
1.
Giống
nhau
- Là BPTT
có hồi phục bằng cách sử dụng nội tiết tố làm ức chế sự phóng noãn hoặc làm cản
trở quá trình thụ tinh /làm tổ
- Đều có
progestin
- Cơ chế
tác dụng giống nhau (do progestin )
o
ức chế sự phóng noãn do ức chế trục dưới đồi –tuyến
yên giảm tiết FSH, LH
o
Làm giảm và đặc quánh chất nhầy cổ tử cung ngăn cản
tinh trùng xâm nhập buồng tử cung
o
Làm teo niêm mạc tử cung
o
Làm giảm nhu động vòi trứng
- Ưu điểm
o
Hiệu quả tránh thai cao ,có hồi phục , đơn giản , dễ
sử dụng
o
Không ảnh hưởng giao hợp
- Nhược
điểm
o
Đắt tiền , phải uống đều
o
Không phòng được bệnh lây qua tình dục
- Chỉ định
o
Phụ nữ muốn tránh thai mà ko có chống chỉ định
- Chống
chỉ định
o
Phụ nữ ra máu âm đạo
bất thường
o
Bệnh lí gan mật
o
Ung thư phụ thuộc nội tiết
2.
Khác
nhau
thuốc tránh thai kết hợp
|
Thuốc tránh thai đơn thuần
|
- Thành phần : oestrogen + progestin liều thấp
|
- progestin liều thấp hoặc cao
|
- cơ chế : ức chế hoàn toàn trục dưới đồi tuyến yên
nên ức chế hoàn toàn sự phóng noãn
|
- ức chế không hoàn toàn -> ức chế phóng noãn
không rõ ràng
|
+ Tác dụng phụ
+ Nhiều tác dụng phụ do oestrogen gây ra như
+ Gây giảm lượng sữa mẹ -> chống chỉ định cho con
bú
+ Tăng nguy cơ rối loạn đông máu
+ Buồn nôn , nhức đầu , căng vú , có thể cảm giác
như nghén
+không gây chảy máu thấm giọt
|
+ Ít tác dụng phụ hơn do chỉ có progestin
+ không ảnh hưởng tiết sữa
+ không gây triệu chứng nghén
+ có thể gây chảy máu thấm giọt giữa kì kinh
|
- chỉ định
+ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ có nhu cầu tránh thai tạm
thời
+ trong 1 số bệnh :trứng cá, thống kinh , rong
kinh
|
+ phụ nữ có nhu cầu tránh thai tạm thời nhưng chống
chỉ định oestrogen
+ phụ nữ cho con bú
|
+ chống chỉ định
+ tất cả phụ nữ có bệnh hoặc tiền sử có bệnh mà
oestrogen có thể làm nặng thêm . Tiền sử /hiện tại có
○rối loạn đông máu
○ bệnh tim
mạch :THA, TBMN
○ có bệnh
tắc mạch, tăng lipid máu
○ bệnh
nguyên bào nuôi,K sinh dục
○ không
dùng cho pn cho bú
|
+không có CCĐ với bệnh mà oestrogen có thể làm nặng
thêm -> dùng thay thế
|
hiệu quả cao hơn
|
thấp hơn
|
V.
Thuốc
tiêm tránh thai :
1.
Đại
cương
- DMPA:
Depo provera chứa 150 mg progesteron , tiêm bắp 1 mũi có tác dụng ngừa thai 3
tháng
- Biệt
dược khác : Noristerat 200mg , tiêm bắp, 3 mũi đầu cách nhau 2 tháng , các mũi
sau cách nhau 3 tháng
2.
cơ chế
tác dụng
- Ức chế
phóng noãn
- Teo nội
mạc tử cung
- Giảm
chất nhày , đặc chất nhày cổ tử cung
3.
Chỉ định
và chống chỉ định
- Chỉ định
o
Muốn tránh thai ít nhất 2 năm nhưng ko thích hợp với
các BPTT hàng ngày
o
Đang cho con bú, CCĐ với estrogen
o
Muốn dùng 1 BPTT kín đáo , thuận tiện
- Chống
chỉ định
o
Đang có thai hoặc nghi có thai , < 16 tuổi
o
Ra huyết bất thường chưa rõ nguyên nhân
o
Hiện tại hoặc tiền sử bị ung thư phụ thuộc nội tiết
o
Bệnh lí gan mật
4.
cách
dùng
- Mũi đầu tiên phụ thuộc tình trạng riêng của từng
phụ nữ
o
Sau
sinh:Nếu cho con bú:sau 6 tuần . Không cho bú -> sau 3
tuần
o
Sau sảy
, nạo phá :tiêm ngay hoặc trong vòng 7 ngày sau nạo , sảy
o
Trong
chu kì kinh nguyệt : tiêm trong vòng 7 ngày kể từ ngày kinh đầu tiên ,
có thể muộn hơn vào bất kì ngày nào trong tháng nếu chắc chắn không có thai và
phải sử dụng BCS / kiêng giao hợp trong vòng 2 ngày sau tiêm
- Các mũi tiếp theo : 3 tháng/lần , có thể sớm hoặc muộn
hơn 2 tuần
- Ngừng thuốc khi
o
Muốn có thai :nên ngừng 3-6 tháng để niêm mạc tử
cung phát triển
o
Muốn chuyển BPTT khác
o
Tác dụng phụ của thuốc
5.
Tác dụng
phụ
- Chảy máu
kéo dài và nhiều
o
Thường xảy ra 1-2 tháng đầu sau mũi tiêm thứ nhất hoặc
sau khi dùng kéo dài nhiều năm(do teo niêm mạc nhiều )
o
Xử trí : Uống thuốc tránh thai kết hợp (bổ sung oestrogen
để tái tạo lại niêm mạc ) . Tuyệt đối ko nạo buồng tử cung
- Mất kinh
: ko cần chữa, kiểm tra xem có thai ko
- Ra máu
thấm giọt
6.
Ưu nhược
điểm
- Ưu điểm
o
Hiệu quả tránh thai cao
o
Tác dụng lâu dài , ko phải nhớ thuốc hàng ngày
o
Ko ảnh hưởng đến giao hợp
o
Dùng được cho người đang cho con bú và CCĐ estrogen
o
Giảm thể tích máu kinh (do teo niêm mạc tử cung )
- Nhược
điểm
o
Sau ngừng thuốc -> chậm có thai (tác dụng 3 tháng )
o
Rối loạn kinh nguyệt
o
Nếu dị ứng -> chịu tác dụng lâu
o
Không phòng được bệnh lây truyền qua đường tình dục
VI.
Thuốc
cấy tránh thai
1.
Đại
cương
- Thuốc
cấy tránh thai là loại thuốc tránh thai có progestin đơn thuần ,có tác dụng
ngừa thai 3-5 năm . Thuốc được chế dưới dạng nang , được cấy dưới da (thường là
mặt trong cánh tay ). Thuốc được phóng thích dần dần -> có tác dụng tránh
thai hàng ngày
- Norplant
o
6 nang x 36 mg Levonogestrel =216mg
o
Kích thước :dài 34 mm, đường kính 2,4 mm
o
Mới cấy-> progestin giải phóng 80 mcg / ngày
o
Sau 3-4 năm giải phóng 25 mcg/ngày -> hiệu quả
thuốc giảm dần theo thời gian
- Implanon
o
1 nang x 68 mg enonogestrel
o
Kích thước 40mm
đk 2 mm
o
Thời gian đầu GP 60 mcg /ngày
o
Sau 2 năm còn 30 mcg/ngày
o
Hiện nay, implanont được sử dụng phổ biến , tác dụng
trong 3 năm . Cấy mặt trong cánh tay
2.
cơ chế
tác dụng , CĐ, CCĐ, Thời gian cấy , td phụ ,ưu nhược điểm (xem thuốc tiêm)
3.
các dạng
thuốc
Nguồn Bác sĩ đa khoa