.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

Ung thư cổ tử cung

I.             Đại cương
-      ĐN: Là khối u ác tính xuất phát từ tế bào biểu mô của cổ tử cung . Thường xảy ra ở ranh giới biểu mổ lát tầng và biểu mô trụ cổ tử cung
-      Là loại ung thư thường gặp nhất ở đường sinh dục nữ
-      Quá trình tiến triển của K cổ tử cung thường kéo dài qua nhiều năm và trải qua nhiều giai đoạn , từ loạn sản -> xâm lấn
-      Điều trị ở giai đoạn càng sớm, tiên lượng càng tốt . Nếu phát hiện và điều trị ở giai đoạn loạn sản tỉ lệ khỏi 100%
II.           Cách phát hiện sớm
1.   Khám phụ khoa định kì cho các đối tượng có nguy cơ
-      Tuổi trung bình  30-45
-      Nhiều bạn tình, quan hệ TD sớm , đẻ sớm, đẻ nhiều
-      Hút thuốc lá
-      Đời sống khó khăn; vệ sinh kém,viêm nhiễm đường sinh dục (HPV)
-      Tổn thương âm đạo,cổ tử cung ( Loạn sản tuyến,lộ tuyến)
-      => Tuyên truyền giáo dục cho phụ nữ để họ tự nguyện đi khám-> phát hiện sớm các tổn thương và viêm nhiễm đường sinh dục để điều trị kịp thời+ sinh đẻ có kế hoạch
2.   Khám kiểm tra ngay khi có triệu chứng lâm sàng bất thường gợi ý
-      Ra máu tự nhiên sau giao hợp hoặc sau thăm khám
-      Khí hư bẩn,lẫn máu đen,lẫn mủ, mùi hôi
-      Đau âm ỉ ngang cột sống thắt lưng,hạ vị
-      => Khi có các dấu hiệu nghi ngờ trên phải khám phụ khoa kĩ lưỡng , soi cổ tử cung , sinh thiết các tổn thương cổ tử cung nếu có và làm phiến đồ âm đạo – cổ tử cung
3.   Thăm khám phụ khoa kĩ , đặt mỏ vịt
-      Quan sát bằng mắt thường các tổn thương ở cổ tử cung nếu có
-      Chấm lugol -> phát hiện vùng iod (-)
4.   Làm phiến đồ tế bào âm đạo – cổ tử cung
-      Là phương pháp có giá trị trong việc phát hiện sớm  các thay đổi ở mức độ tế bào theo hướng tiền K hoặc K. Dễ làm, có thể làm nhiều lần tránh âm tính giả
-      Lưu ý : làm khi ko viêm nhiễm, ngoài kì kinh , lấy bệnh phẩm cả trong và ngoài CTC
-      Chỉ định :Bắt đầu làm từ năm 25 tuổi. Nếu kq bthg cần làm lại 3 năm /1 lần
-      Tiêu bản được nhuộm  theo Papanicolaou
o   Loại I: Tế bào bình thường
o   Loại II: Tế bào bất thường về cấu trúc( tế bào viêm, tăng sinh , dị sản ) nhưng không phải ác tính
o   Loại III: tế bào bất thường nhưng chưa đủ kết luận tế bào K
o   Loại IV: Có ít tế bào ung thư
o   Loại V: Có nhiều tế bào ung thư
o   Gđ loạn sản và K trong biểu mô : TB loại 3,4
o   Giai đoạn K xâm lấn : TB loại 4,5
5.   Soi cổ tử cung
-      vị trí tổn thương +sinh thiết
-      Làm khi tế bào âm đạo làm thấy từ loại 3 trở lên (  hay CIN 2 trở lên)
-      Tìm các tổn thương nghi ngờ:
o   Vùng tổn thương sùi như hoa lơ/ loét trợt/ vùng thâm nhiễm cứng ,chạm vào dễ chảy máu
o   NP Hinselman : bôi acetic 3% -> vùng tổn thương trở nên trắng đục , có thể hình chấm đáy /lát đá
o   NP schiller : bôi lugol 3% -> vùng tổn thương không bắt màu nâu
o   Ngoài các tổn thương trên cần xác định vùng chuyển tiếp (giữa biểu mô trụ và biểu mô lát)
-      Nếu có nghi ngờ, soi CTC 6 tháng /lần hay khi có triệu chứng bất thường.
6.   Sinh thiết cổ tử cung
-      Để CĐXĐ và CĐ giai đoạn, để sàng lọc KCTC giai đoạn sớm
-      Chỉ định sinh thiết : Khi phiến đồ âm đạo cổ tử cung có tế bào bất thường
-      Vị trí sinh thiết
o   Nơi có tổn thương khi soi cổ tử cung : vùng chuyển tiếp , vùng nghi ngờ tổn thương . Cần sinh thiết nhiều vị trí, sinh thiết từng lớp để CĐXĐ K trong biểu mô hay đã xâm lấn
o   Nạo ống CTC khi có nghi ngờ tổn thương trong ống CTC hoặc khi thấy có tế bào bất thường nhưng ko thấy tổn thương ở ngoài CTC
-      Kết quả sinh thiết:
o   CIN1: loạn sản nhẹ : tế bào bất thường khu trú 1/3 lớp biểu mô
o   CIN2: loạn sản vừa : tế bào bất thường khu trú 2/3 lớp biểu mô
o   CIN3: loạn sản nặng : tổn thương > 2/3 lớp biểu mô
o   ung thư tại chỗ: tế bào ung thư chưa phá vỡ màng đáy,tổ chức đệm chưa bị xâm lấn
o   ung thư xâm lấn: tế bào ung thư đã phá huỷ màng đáy,phát triển xâm lấn vào mô đệm
-      KQ sinh thiết nghi ngờ -> theo dõi thường xuyên , làm nhiều lần để theo dõi tiến triển của bệnh
7.   Khoét chóp cổ tử cung làm GPB
-      Là phương pháp vừa chẩn đoán vừa điều trị
-      Khoét chóp cổ tử cung khi :
o   soi cổ tử cung ko thấy hết vùng ranh giới biến đổi
o   sau khi bấm sinh thiết được CĐ là ung thư xâm lấn vi thể
o   Khi làm tế bào cổ tử cung và sinh thiết cho kết quả khác nhau
8.   Cđha :đánh giá mức độ lan tràn và xâm lấn
-      Chụp phổi , chụp bạch mạch,soi bàng quang,Siêu âm, UIV , CT , MRI……
III.          Xử trí
-      K cổ tử cung phát hiện sớm là phát hiện ở giai đoạn 0,1 và tổn thương loạn sản cổ tử cung . Tùy mức độ tổn thương mà có thái độ xử trí thích hợp
1.   Tổn thương loạn sản
-      Điều trị ngay khi được chẩn đoán
-      Có thể áp dụng các phương pháp sau:
o   Áp lạnh = ni tơ lỏng , đốt điện
o   Đốt laser cổ tử cung
o   Khoét chóp,cắt cụt cổ tử cung
o   Sinh thiết từng lớp để loại trừ chắc chắn tổn thương xâm nhiễm
o   Tỉ lệ khỏi hoàn toàn 100%
2.   Điều trị các gđ 0, Ia , Ib : như phần dưới
IV.         Các giai đoạn và xử trí           
1.   Đại cương: Dựa vào giải phẫu bệnh người ta chia làm 2 loại lớn:
-      Ung thư trong biểu mô : TB ung thư khu trú ở biểu mô ,màng đáy còn nguyên, còn gọi là giai đoạn 0
-      Ung thư xâm lấn: Khi tế bào ung thư xâm lấn ,phá huỷ màng đáy ,xâm lấn lớp đệm,chia 4 gđ nhỏ 1à4
2.   K trong biểu mô
a.   Lâm sàng
-      Hay gặp ở phụ nữ tuổi 35-45
-      Lâm sàng ko đặc hiệu, thường phát hiện tình cờ khi khám phụ khoa
-      1 số triệu chứng ko đặc hiệu , ít gặp
o   Ra máu bất thường hay sau khi giao hợp
o   Ra khí hư nhiều,hôi
-      Toàn thân : Hầu như không có bất thường.
-      Thực thể
o   Ko thấy gì đặc biệt: TC bình thường , di động tốt, 2 phần phụ bt
o   Đặt mỏ vịt thấy cổ tử cung bị tổn thương không đặc hiệu của biểu mô ,bờ tổn thương rõ, tổn thương không bắt màu Lugol
b.   Cận lâm sàng
-      Phiến đồ âm đạo –cổ tử cung : thấy tế bào bất thường loại III, IV
-      Soi cổ tử cung , chấm lugol thấy 1 vùng cổ tử cung ko bắt màu lugol
-      Sinh thiết cổ tử cung
o   Để CĐXĐ và CĐ giai đoạn , sàng lọc gđ sớm
o   Chỉ định sinh thiết khi phiến đồ âm đạo –CTC có tế bào bất thường
o   Vị trí sinh thiết là nơi có tổn thương nghi ngờ khi soi, nếu ko thấy tổn thương thì nạo ống cổ tử cung để CĐ
o   Kết quả : tế bào K chưa phá vỡ màng đáy , tổ chức liên kết chưa bị xâm lấn
3.   K xâm lấn
-      Thường gặp ở phụ nữ 45-55 tuổi( 10 năm để K bm trở thành K xâm lấn
a.   Lâm sàng
-      Cơ năng
o   Ra máu âm đạo  : hay gặp , xuất hiện sớm, ra máu tự nhiên , kéo dài hoặc sau giao hợp , thăm khám
o   Khí hư lẫn máu ,mủ ,hôi
o   Đau vùng thắt lưng ,xương cụt ,hạ vị khi ung thư xâm lấn xung quanh
o   Lan tràn K ở gđ muộn : đái khó , đái máu , ỉa máu
-      Toàn thân:Mệt mỏi ,sút cân,thiếu máu ở giai đoạn muộn
-      Triệu chứng thực thể
o   Đặt mỏ vịt: Thấy tổn thương cổ tử cung là loét sùi như hoa lơ,thâm nhiễm,chạm vào chảy máu. Muộn hơn CTC biến dạng, loét sâu. Bôi lugol vào vùng tổn thương -> ko bắt màu
o   Thăm âm đạo : Cổ tử cung cứng ,nền tổn thương rắn,cùng đồ hẹp,tử cung di động kém
o   Thăm trực tràng: đánh giá mức độ lan tràn và xâm lấn của ung thư vào túi cùng âm đạo  , nền dây chằng rộng , bàng quang, trực tràng …
b.   Cận lâm sàng : như trên
-      Phiến đồ âm đạo –cổ tử cung : thấy tế bào bất thường loại IV, V , có thể (-) giả , phải làm lại nếu nghi ngờ
-      Soi cổ tử cung :tổn thương loét , sùi , thâm nhiễm . Xác định vị trí tổn thương làm sinh thiết
-      Sinh thiết cổ tử cung : CĐXĐ và CĐ giai đoạn K
o   Sinh thiết nhiều vị trí vùng tổn thương làm GPB . Nếu ko thấy tổn thương nạo ống cổ tử cung làm bệnh phẩm
o   Kết quả; K phá vỡ màng đáy , tổn thương tới các lớp đệm
-      Khoét chóp cổ tử cung :
o   CĐ khi soi cổ tử cung không thấy hết vùng ranh giới biến đổi .
o   Khi tế bào âm đạo  ,sinh thiết cổ tử cung cho kết quả khác nhau
o   Sau khi sinh thiết được CĐ là K xâm lấn vi thể
-      Xét nghiệm đánh giá sự lan tràn K :….
c.   CĐPB
-      Lộ tuyến cổ tử cung, loét trợt cổ tử cung
o   Sau bôi lactic 3%-Lugol soi cổ tử cung sẽ thấy rõ các tuyến hình tròn ,hình bầu dụcchụm lại như chùm nho
o   Điều trị thuốc chống viêm sẽ khỏi
-      Polyp cổ tử cung: dạng polyp bị hoại tử /nhiễm khuẩn
-      Lạc nội mạc tử cung  : dễ nhầm nhất là gđ chảy máu trùng với hành kinh trên nền của tổn thương lạc nội mạc tử cung  
-      sùi mào gà, lao cổ tử cung
-      Loét do giang mai, hạ cam
-      Di căn KNBN
4.    Các pp điều trị
a.    Xạ trị
-       Xạ trị ngoài
o   Như 1 biện pháp bổ dung trong TH có di căn đến hạch / xạ trị trước mổ trong TH u quá lớn
o   Sử dụng cobalt 60 . Liều : 50-60 gray
o   Biến chứng : viêm bàng quang, viêm ruột, da (xơ cứng bì )
-       Xạ trị tại chỗ
o   Chỉ có khả năng tiêu diệt ổ K tại chỗ và 1 số hạch lân cận
o   Sử dụng : radium/cesium -> đặt nguồn tia xạ vào âm đạo- cổ tử cung
o   Biến chứng :nhiễm trùng , viêm bàng quang  thoáng qua, loét trực tràng , rò bàng quang- âm đạo  , rò bàng quang- trực tràng
b.    Điều trị ngoại khoa
-       Pp cắt bỏ tổn thương tại chỗ : khoét chóp
-       Phẫu thuật werrtheim = Meiggs
o   Cắt tử cung  toàn phần rộng rãi đến 1/3 trên âm đạo  , cắt 2 phần phụ
o   Lấy hạch và lấy hết mô mỡ dọc theo các chuỗi hạch thành chậu
o   Lấy nhóm hạch cạnh động mạch chủ
c.    Hóa trị
-       Trước phẫu thuật : hữu ích với u < 2cm
o   Cisplastin 50 mg/m2 + vincristine 1mg /m2 + bleomycin 25mg /m2
o   Thời gian : 3 tuần
o   Có thể giảm bớt kích thước khối u -> tạo đk phẫu thuật , kéo dài thời gian tái phát
-       Sau phẫu thuật
o   Chưa có liệu pháp hóa chất tối ưu
o   Cisplastin đơn thuần liều thấp ( 40 mg /m2 hàng tuần) hoặc cisplastin 50-70 mg /m2 ngày thứ 1+ 5 FU 1000 mg /m2 ngày tiếp theo .
o   Có thể cải thiện thời gian sống thêm
5.   điều trị cụ thể
-      Tùy giai đoạn , tùy tình trạng bệnh nhân …
a.   CĐ giai đoạn  FIGO
-      Giai đoạn 0: Ung thư trong biểu mô
-      Giai đoạn I : Ung thư khu trú ở cổ tử cung
o   1A :Ung thư xâm lấn tiền lâm sàng
§  1A1 :Xâm lấn vi thể vào lớp đệm
§  1A2 :xâm lấn không lớn quá 5 mm tính từ màng đáy hoặc phát triển ngang không quá 7 mm
o   1B: Tổn thương thấy trên lâm sàng
§  Ib1:Tổn thương lâm sàng <= 4 cm . Ib2: > 4cm
-      Giai đoạn II:Ung thư vượt quá CTC nhưng chưa tới 1/3 dưới âm đạo hay thành chậu hông
o   IIA : K lan tới 1/3 trên âm đạo, chưa xâm lấn vào dây chằng rộng
o   IIB : Ung thư đã xâm lấn vào dây chằng rộng
-      Giai đoạn III:
o   IIIA : Ung thư lan tới 1/3 dưới âm đạo , chưa lan tới thành chậu hông
o   IIIB: Ung thư lan tới thành chậu hông và/hoặc có ứ nước thận
-      Giai đoạn IV: Ung thư vượt ra ngoài tiểu khung
o   IVA: Ung thư di căn tới bàng quang trực tràng
o   IVB: Ung thư di căn tới cơ quan khác
b.   Ung thư trong biểu mô
-      Còn trẻ, chưa có con
o   Khoét chóp cổ tử cung
o   Tuy nhiên nếu GPB mảnh cắt là K xâm lấn thì phải tiếp tục cắt tử cung  hoàn toàn
o   Sau đó theo dõi chặt chẽ bằng soi cổ tử cung, tế bào âm đạo  3 tháng/lần x 2 năm đầu và 1 năm /lần các năm sau để có thái độ xử trí kịp thời, khi nghi ngờ phải sinh thiết ngay
-      Lớn tuổi, đủ con: Cắt tử cung hoàn toàn , để lại 2 phần phụ(< 45 tuổi ) hoặc cắt 2 phần phụ(> 45 tuổi )
c.   K xâm lấn
-      Giai đoạn Ia: Cắt tử cung hoàn toàn, để lại(< 45) hoặc cắt 2 phần phụ(>45)
-      Giai đoạn Ib và giai đoan II:
o   Phẫu thuật Weitheim-meiggs : cắt tử cung hoàn toàn và 2 phần phụ+ cắt 1/3 trên âm đạo+ cắt tổ chức liên kết dưới 2 dây chằng rộng+ nạo vét hạch trong hố chậu,dọc 2 niệu quản
o   Tia xạ trước và sau phẫu thuật
§  Đặt Radium vào cổ tử cung âm đạo
§  Tia xạ Cobalt vào hạ vị(xạ trị ngoài)
-      Giai đoạn III
o   Xạ trị
o   Đánh giá lại để cân nhắc chỉ định phẫu thuật
-      Gđ IV
o   Không có chỉ định phẫu thuật,chỉ tia xạ đơn thuần và điều trị triệu chứng : nâng cao thể trạng , chống nhiễm khuẩn , giảm đau
o   Phẫu thuật tạm thời : dẫn lưu bàng quang , hậu môn  nhân tạo 
-      Sau phẫu thuật:Làm lại giải  phẫu bệnh để có thái độ xử trí tiếp.
-      Ung thư mỏm cổ tử cung còn lại
o   Sau mổ cắt TC bán phần 10 năm,nếu sớm hơn tiên lượng xấu.
o   Phẫu thuật khó khăn hơn vì bàng quang, ruột,dính vào mỏm cắt.
o   Tia xạ cũng khó khăn hơn vì tử cung đã bị cắt do đó không đặt Radium=> chỉ  đặt tia xạ ngoài.
o   Tiên lượng xấu hơn vì tử cung đã bị cắt,ung thư di căn vào bàng quang,trực tràng nhanh
-      Thai nghén với ung thư cổ tử cung.
o   Với ung thư trong biểu môTheo dõi hàng tháng. Ko đẻ âm đạo mà phải mổ lấy thai và điều trị như trong điều trị ung thư trong biểu mô
o   Với ung thư xâm lấn:
§  Điều trị chủ yếu là tránh lấy thai qua đường âm đạo
§  3 tháng đầu : Nếu PT được thì cắt tử cung  hoàn toàn , vét hạch , tia xạ .Nếu ko phẫu thuật được -> nạo thai , tia xạ
§  3 tháng giữa : Nếu PT được -> Cắt tử cung hoàn toàn, vét hạch,tia xạ . Nếu ko PT được àgây sẩy thai bằng prostagladin , sau đó tia xạ.
§  3 tháng cuốI:Khi thai có thể sống đượcà MLT, cắt tử cung hoàn toàn,nạo vét hạch, tia xạ
d.   Theo dõi sau điều trị và tiên lượng
-      Ung thư giai đoạn 0: còn bảo tồn tử cung , cổ tử cung
o   Theo dõi định kì lâm sàng
o   Xét nghiệm :
§  phiến đồ âm đạo cổ tử cung, soi cổ tử cung  3 tháng /1 lần trong 2 năm đầu.Và làm 1năm/1 lần các năm sau.
§  Sinh thiết cổ tử cung  khi nghi ngờ
-      Trong các trường hợp ung thư xâm lấn khi đã phẫu thuật cần :
o   Theo dõi lâm sàng
o   Theo dõi cận lâm sàng : Tế bào học,siêu âm gan, thận,xquang phổi:
§  Năm đầu tiên 3 tháng /lần.
§  Năm thứ 2,3 thì 6 tháng /lần.
§  Các năm sau 1 năm /1lần
6.   Phòng bệnh
-      Ngăn ngừa yếu tố nguy cơ, tránh gây tổn thương CTC
-      Khám sàng lọc, định kỳ
-      Tuyên truyền, giáo dục. Sinh đẻ có kế hoach

-      Đtrị sớm tổn thương lành tính và tổn thương nghi ngờ ở CTC

Ung thư cổ tử cung - Môn Sản Phụ Khoa - Tài liệu ôn thi Bác sĩ nội trú và Cao học - Đại học Y Hà Nội

Nguồn Bác sĩ đa khoa

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.