U xơ tử cung
I.
Định nghĩa u xơ tử
cung là u lành tính ở tử cung, cấu tạo từ tế bào cơ trơn tử cung, thường gặp ở
phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục. Có thể liên quan đến nội tiết : cường
estrogen
II.
Phân loại
1.
Theo vị
trí
- ở thân
tử cung (96%)
- ở cổ tử
cung (3%)
o
u xơ phát triển từ phần âm đạo của cổ tử cung
o
nếu u xơ phát triển ở thành sau : đè vào túi cùng
douglas; thành trước -> đè vào bàng quang
o
U xơ có thể có cuống , bao phủ bởi niêm mạc ống cổ tử
cung -> vươn ra ngoài lỗ cổ tử cung
- ở eo cổ
tử cung (1%)
2.
phân
loại
- U xơ
dưới thanh mạc :
o
có thể có cuống(dễ nhầm với u buồng trứng, u xơ có thể
bị đẩy lên cao hoặc bị xoắn/kẹt trong túi cùng Douglas )
o
thường ko bh , khi to ->chèn ép tạng xung quanh
-> bh lâm sàng
- U xơ kẽ
nằm trong bề dày lớp cơ( hay gặp nhất )
o
Có nhiều u , kích thước lớn, hình tròn, phát triển từ
phần giữa cơ tử cung . Lồi vào buồng tử cung gây biến dạng
- U xơ
dưới niêm mạc:
o
Thường có 1 khối u nổi lên trong buồng tử cung và phối
hợp với bất thường của niêm mạc tử cung
o
Triệu chứng phong phú : đau , ra máu âm đạo
o
U phát triển làm kín buồng tử cung-> niêm mạc bị
hoại tử chảy máu
o
Đôi khi có cuống goi là polyp xơ ( thường bị nhiễm
khuẩn )
o
U xơ có cuống dài chui qua eo , ống cổ tử cung , nằm
trong âm đạo
III.
U xơ tử cung ngoài thai kì
1.
Chẩn đoán
- Triệu
chứng phụ thuộc vào : kích thước, vị trí u , biến đổi thoái hóa
- U xơ tử
cung nhỏ thường ko có triệu chứng , phát hiện tình cờ qua khám định kì /khám
phụ khoa vì lí do vô sinh , chậm có thai , sảy thai
a.
Cơ năng
- Chảy máu âm đạo : thường gặp nhất
o
Dưới dạng cường
kinh( kinh nhiều , máu cục lẫn máu loãng, kéo dài 7-10 ngày hoặc hơn nên
khó phân biệt cường kinh và băng huyết) , dần dần rối loạn kinh nguyệt .(nguyên nhân : S bề mặt tử cung tăng, co bóp tử cung khi có kinh bị rối loạn , khối u chèn ép đám
rối tĩnh mạch ở cơ tử cung )
o
Có thể bị rong
huyết : ra máu bất thường ngoài kì kinh
- Khí hư :
o
Trong , loãng như nước (ít gặp )
o
Hay gặp :khí hư do viêm nhiễm âm đạo , niêm mạc tử
cung , vòi trứng phối hợp
- Đau hạ vị hoặc hố chậu :
o
Đau kiểu tức nặng bụng , thường xuất hiện khi đứng
/mệt mỏi , giảm khi nằm , đau tăng trước hoặc trong khi hành kinh
o
Đau tức bụng kéo dài có thể do khối u chèn ép vào các
tạng xung quanh
o
Đau dữ dội , đau chói : gợi ý biến chứng của u xơ tử
cung
- Triệu chứng chèn ép
o
Bàng quang : đái dắt, đái khó
o
Trực tràng : táo bón/ỉa chảy , mót rặn
- Có thể tự sờ thấy u to lên ở hố chậu
- Có thể vô sinh
b.
Toàn
thân : thiếu máu mạn
c.
Thực thể
- Thấy khối u to nổi gồ lên ở hạ vị, xác định đáy
tử cung à khối u
ở giữa gõ đục , mật độ chắc, di động , khó nắn cực dưới
- Tử cung :to , chắc, có khi sờ tháy u nổi gồ
lên bề mặt tử cung hoặc cạnh tử cung sờ
thấy khối như khối u phần phụ , di động cùng tử cung ( u dưới phúc mạc )
- Cổ tử cung : có máu qua lỗ cổ tử cung or có
thể nhìn thấy polyp có cuống nằm ngoài cổ tử cung ( u xơ dưới niêm mạc )
- Thăm trực tràng : có thể sờ thấy u xơ phát triển về
phía sau , phân biệt u trực tràng
- Đo buồng
tử cung :Ít giá trị , thấy buồng tử cung dài hơn bình thường
2.
Cận lâm sàng
-
Siêu âm
:
o
kích thước tử cung to( cả đường kính ngang ở đáy ,
đường kính trước sau , đường kính dọc )
o
xđ được khối UXTC : số lượng, vị trí, kthc , theo dõi
sự phát triển
§ Có ranh
giới ko rõ với cơ tử cung
§ Âm vang
ko đều nếu phù, hoại tử, thoái hóa
-
Chụp
buồng tử cung có cản quang :
o
hình khuyết vào buồng tử cung : đều , đồng nhất, bờ rõ, có thể choán buồng
tử cung hoặc ở 1 bờ , 1 góc buồng tử
cung
o
Chụp nghiêng : xác định u xơ có cuống dưới niêm mạc /u
ở 1 mặt của tử cung
o
Ko thấy được thay đổi ở BTC khi u quá nhỏ /u dưới phúc mạc
-
Soi
buồng TC : thấy u xơ nhỏ dưới niêm mạc ->kết hợp cắt bỏ u xơ
-
Sinh
thiết niêm mạc tử cung: phát hiện tổn thương : quá sản, loạn dưỡng niêm mạc tử
cung ,niêm mạc tử cung teo , polyp niêm
mạc tử cung và loại trừ tổn thương K
-
Xét
nghiệm tế bào học cổ tử cung phát hiện sớm K cổ tử cung
-
Xét
nghiệm khác : CTM; hCG: loại trừ có thai
3.
Phân biệt
a.
Có thai
( thai thường , thai trứng , dọa sảy, thai chết lưu)
- Giống:
tử cung to , ra máu bất thường
- Khác
o
Có dấu hiệu có thai, ko có tiền sử rong kinh rong
huyết
o
CĐXĐ bằng Siêu âm => các bất thường tương ứng
§
Thai thường , dọa sảy : túi ối , âm vang thai , tim
thai (+)
§
Thai trứng :hình ảnh tuyết rơi
§
Thai chết lưu : túi ối méo mó, ko thấy tim thai , âm
vang thai
b.
U buồng
trứng(hay nhầm nhất )
- Khó phân
biệt với u xơ dưới phúc mạc
- Khối u
nằm biệt lập với tử cung , không di động theo tử cung
- Siêu âm
, soi ổ bụng -> CĐXĐ
c.
K thân
tử cung
- Giống :
Ra máu âm đạo bất thường , nhất là thời
kỳ tiền mãn kinh,sờ thấy u ở tử cung
- Khác
o
Siêu âm: TC to toàn bộ , ko có vùng âm vang mà là hình
đậm âm
o
Chụp buồng tử cung : khuyết nham nhở , bờ ko đều
o
Nạo sinh thiết buồng tử cung làm giải phẫu bệnh ->
CĐXĐ
d.
K cổ tử
cung
- Làm
phiến đồ cổ tử cung và soi cổ tử cung
4.
Tiến triển và biến chứng
a.
Tiến
triển
-
U nhỏ thường không có triệu chứng gì đặc biệt , sau 1
thời gian có thai , khối u vẫn không phát triển hoặc gần đến thời kì mãn kinh
-> khối u ngừng phát triển
-
Khi u to , u dưới niêm mạc tiến triển dần sẽ gây các
biến chứng
b.
Biến
chứng
-
Chảy máu :
o
hay gặp trong u xơ dưới niêm mạc
o
ra huyết nhiều dẫn đến thiếu máu mạn nhược sắc HC nhỏ
o
xử trí : Cần điều trị nội trú, hồi sức -> điều trị nguyên nhân
-
Chèn ép
o
Chèn vào niệu quản dẫn đến ứ động bể thận
o
Chèn vào bàng quang => đái rắt, đái khó
o
Chèn vào trực tràng => táo bón
o
Chèn tĩnh mạch => phù chi dưới
-
Xoắn u , kẹt u :
o
Xoắn u dưới phúc mạc có cuốn gây đau hố chậu,hạ vị ,
kèm kích thích phúc mạc ( nôn , bí trung đại tiện , bụng chướng), toàn thân có
thể sốc do đau.
o
U bị kẹt ở Douglas -> chèn ép bàng quang –trực
tràng
o
Hiếm hơn : u phát triển , đoạn eo bị kéo dài ->tử
cung bị xoắn theo trục dọc -> biến cố thường gặp sau đẻ ( do ổ bụng rỗng ,
giảm áp lực )
-
Nhiễm khuẩn
o
ở ngay khối u , niêm mạc tử cung và ống dẫn trứng nhất
là với polyp thò ra ngoài cổ tử cung bị nhiễm khuẩn hoặc hoại tử :
o
lâm sàng : đau bụng , HCNT , đặt mỏ vịt thấy khối nâu
sẫm , mềm, hoại tử
-
Biến đổi thoái hóa của UXTC: thoái
hóa mỡ, kính , vôi hóa, hoại tử
-
K hóa: tỉ lệ nhỏ
-
Biến chứng về sản khoa :
o
chậm có thai , vô sinh
§ do chu
kì không phóng noãn
§ Cơ địa
cường estrogen ko thuận lợi cho có thai
§ Rối loạn
co bóp TC ảnh hưởng tới sự di chuyển của tinh trùg
§ Niêm mạc
tử cung bất thường
§ Đoạn eo
, kẽ ống dẫn trứng bị chít hẹp
o
Khi có thai :
§ thai kém
phát triển
§ Dọa sảy,
sảy thai , đẻ non, ối vỡ non
§ ngôi bất
thường , rau tiền đạo , khối u tiền đạo
o
Sau đẻ
§ chảy máu
sau đẻ(sót rau , đờ tử cung …)
§ viêm
niêm mạc tử cung sau đẻ
5.
Điều trị
a.
Ko cần
điều trị , chỉ theo dõi : U xơ tử cung nhỏ , ko có triệu chứng
b.
Nội khoa
-
Chỉ định
o
Với u xơ nhỏ và vừa (< 5cm ), ko có biến chứng nào
ngoài ra máu, tiền mãn kinh
o
Hoặc đang chờ mổ
-
Thuốc
o
Progestatif: uống nửa sau chu kì , từ
ngày 16-25
o
Thuốc tương tự LH-RH: Zoladex 0,3 mg x tiêm 3 tháng
/lần
o
Thuốc điều chỉnh co bóp tử cung : oxytocin, ergotamin
o
Thuốc cầm máu như: Transamin , hemocaprol , adrenoxyl .
Ra máu âm đạo nhiều do u xơ tử cung xử trí cầm máu hiệu quả tạm thời =
adrenoxyl 1 ống tiêm bắp
o
Thiếu máu nhiều (Hb< 70g/l)-> truyền máu
o
Thuốc đông y : nga phụ khang
o
=> theo dõi lâm sàng, cận lâm sàng 3 tháng /lần
o
Có thể u không to lên , thậm chí nhỏ đi
-
Có thể
điều trị bằng nút động mạch tử cung : luồn ống thông đến động mạch tử
cung , tiêm xơ gây tắc mạch->mất nuôi
dưỡng
c.
Ngoại
khoa
-
Chỉ định: u to , điều trị nội thất bại , chảy
máu nhiều , biến chứng( hoại tử , nhiễm khuẩn , xoắn)
-
Bảo tồn :
o
Cho người trẻ, muốn có con , nhân xơ bóc được
o
Thường qua đường mổ bụng , bóc tách và lấy nhân xơ
o
Chú ý cầm máu , phủ phúc mạc tránh dính
o
Nguy cơ : chảy máu sau mổ và tái phát u xơ
-
Triệt để :
o
Cắt tử cung
hoàn toàn :cắt cả cổ tử cung tránh biến chứng K/ K ở cổ tử cung còn lại
o
Cắt tử cung bán phần
§ Chỉ định
: u ở eo , u gần bàng quang , niệu quản , trực tràng
§ Trước mổ
cần xác định cổ tử cung ko có tổn thương , sau mổ kiểm tra thường xuyên = tế
bào học
IV.
U xơ tử cung và thai nghén
1.
Ảnh
hưởng qua lại
a.
U xơ lên
thai nghén
- Chậm có
thai hoặc vô sinh vì
o
Cường estrogen ko thuận lợi cho phóng noãn
o
Gây rối loạn co bóp tử cung và ảnh hưởng đến di chuyển của noãn, tinh
trùng
o
Niêm mạc tử cung
bất thường trứng ko làm tổ được
o
Khối nhân xo ở góc tử cung chèn ép vòi trứng gây tắc
o
Khối nhân xơ to dưới niêm mạc , choán gần hết BTC ,
trứng ko còn nơi làm tổ nên sảy sớm
- Khi có
thai
o
Gây sảy thai : do nguyên nhân cơ học , mất cân bằng
nội tiết
o
Buồng tử cung
giãn rộng , đổ sau (do nặng )
o
Gây ngôi bất thường
o
Gây đẻ non :xảy ra từ tuổi thai 7 tháng trở lên , lúc
này thai quá to làm căng tử cung , kích
thích gây đẻ non
o
Rau tiền đạo
o
Là u tiền đạo cản trở cuộc đẻ
o
Có khi xoắn tử cung
do eo kéo dài, giãn mỏng ( 3 tháng cuối )
o
Xoắn cuống nhân xơ :có thể gặp trong TH u dưới phúc
mạc , cũng có thể kích thích tử cung gây
co bóp hoặc phải mổ cấp cứu dễ gây sảy thai hoặc đẻ non
- Khi
chuyển dạ
o
Rối loạn cơn co khi chuyển dạ : do nhân xơ ngăn cản sự
dẫn truyền cơn co , nhiều khi làm cơn co có chiều hướng ngược lại , kết quả chuyển
dạ kéo dài dẫn đến suy thai
o
Khối u tiền đạo : khối u xơ nhỏ , nằm đoạn eo tử
cung , hoặc khối nhân xơ có cuống
dài , rơi xuống eo tử cung tạo thành khối u tiền đạo , ngăn cản sự tiến
triển của ngôi thai gây đẻ khó
o
Làm cổ tử cung mở chậm à chuyển
dạ tắc nghẽn
o
Chảy máu khi sổ rau
o
Làm rau bong chậm : do rối loạn cơn co nên rau bong ko
hoàn toàn, gây sót rau
o
Đờ tử cung :
cũng do rối loạn cơn co , gây chảy máu trong thời kì bong rau hay sổ rau
- Thời kì
hậu sản
o
Nguy cơ viêm niêm mạc tử cung
o
Viêm tắc tĩnh mạch – huyết khối
o
Hoại tử nhiễm khuẩn , thường ở nhân xơ dưới niêm mạc
b.
Thai
nghén lên u xơ
- Khi có
thai
o
Khi có thai thường khó chẩn đoán, ngoại trừ nhân xơ
> 6 cm
o
Hạn chế phát triển u xơ do tăng sinh sợi cơ làm tắc
nghẽn mạch , có khi hoại tử u xơ, biến chứng
o
Thai nghén làm tăng nồng độ progesteron do rau thai
bài tiết làm nhân xơ thấm nước mềm ra , có thể hoại tử vô khuẩn
o
U xơ tiếp tục phát triển gây chảy máu bất thường
- Trong và
sau đẻ
o
Gây chảy máu trầm trọng của u xơ, có thể phải cắt tử
cung
o
Gây xoắn tử cung
do đoạn dưới kéo dài và mỏng
2.
CĐ
- Cơ năng
:
o
Triệu chứng của
có thai …
o
Triệu chứng của u xơ :ra máu ÂĐ, đau bụng ,bụng lớn
hơn tuổi thai
- Thực thể
o
Triệu chứng của u xơ
§
Âm đạo có máu đen , đôi khi là máu đỏ tươi
§
CTC treo cao khi u xơ eo tử cung , biến dạng khi u xơ
ở CTC
§
Sờ thấy u khi khám ngoài
o
Triệu chứng do u xơ làm thay đổi ở thai
§
Tử cung to hơn tuổi thai
§
Ngôi thai bất thường ( u xơ tử cung đoạn dưới cản trở
sự bình chỉnh của thai trong thai kì )
- Siêu âm : Xác
định được vị trí , kích thước khối u
§
Ngôi thai bất thường
§
Đánh giá sự phát triển của thai
- Khi
chuyển dạ : triệu chứng tương tự trên kèm : cơn co tử cung
cường tính => chuyển dạ kéo dài => suy thai
3.
Xử trí
- bệnh
nhân có u xơ nhỏ ( 1-2cm ) , dạng dưới thanh mạc muốn có thai => vẫn để có
thai và theo dõi tiến triển của nhân xơ
- bệnh
nhân đang có thai + có nhân xơ dạng trong cơ kích thước nhỏ=> tiếp tục theo
dõi sự phát triển khối u
- Trong
thai kì
o
Dùng thuốc giảm co , nội tiết
o
Theo dõi chặt chẽ sự phát triển của thai
o
Dùng trưởng thành phổi đề phòng đẻ non
- Trong
chuyển dạ
o
Tùy theo vị trí u mà tiên lượng cuộc đẻ khác nhau
o
Theo dõi chặt chẽ tiến triển của cuộc chuyển dạ để can
thiệp
o
U xơ ở eo tử cung hoặc u xơ quá to có thể mổ chủ động
o
MLT và bóc u xơ tử cung hoặc MLT và cắt tử cung bán phần
o
Đẻ thường: xử trí tích cực gđ 3, đề phòng chảy máu sau
đẻ, hẹn ktra lại u xơ sau đẻ
Nguồn Bác sĩ đa khoa