.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

U xơ tử cung

I.             Định nghĩa u xơ tử cung là u lành tính ở tử cung, cấu tạo từ tế bào cơ trơn tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục. Có thể liên quan đến nội tiết : cường estrogen
II.           Phân loại
1.           Theo vị trí
-      ở thân tử cung (96%)
-      ở cổ tử cung (3%)
o   u xơ phát triển từ phần âm đạo  của cổ tử cung
o   nếu u xơ phát triển ở thành sau : đè vào túi cùng douglas; thành trước -> đè vào bàng quang
o   U xơ có thể có cuống , bao phủ bởi niêm mạc ống cổ tử cung -> vươn ra ngoài lỗ cổ tử cung
-      ở eo cổ tử cung (1%)
2.           phân loại
-      U xơ dưới thanh mạc :
o   có thể có cuống(dễ nhầm với u buồng trứng, u xơ có thể bị đẩy lên cao hoặc bị xoắn/kẹt trong túi cùng Douglas )
o   thường ko bh , khi to ->chèn ép tạng xung quanh -> bh lâm sàng
-      U xơ kẽ nằm trong bề dày lớp cơ( hay gặp nhất )
o   Có nhiều u , kích thước lớn, hình tròn, phát triển từ phần giữa cơ tử cung . Lồi vào buồng tử cung gây biến dạng
-      U xơ dưới niêm mạc:
o   Thường có 1 khối u nổi lên trong buồng tử cung và phối hợp với bất thường của niêm mạc tử cung
o   Triệu chứng phong phú : đau , ra máu âm đạo
o   U phát triển làm kín buồng tử cung-> niêm mạc bị hoại tử chảy máu
o   Đôi khi có cuống goi là polyp xơ ( thường bị nhiễm khuẩn )
o   U xơ có cuống dài chui qua eo , ống cổ tử cung , nằm trong âm đạo
III.          U xơ tử cung ngoài thai kì
1.           Chẩn đoán
-      Triệu chứng phụ thuộc vào : kích thước, vị trí u , biến đổi thoái hóa
-      U xơ tử cung nhỏ thường ko có triệu chứng , phát hiện tình cờ qua khám định kì /khám phụ khoa vì lí do vô sinh , chậm có thai , sảy thai
a.   Cơ năng
-      Chảy máu âm đạo : thường gặp nhất
o   Dưới dạng cường kinh( kinh nhiều , máu cục lẫn máu loãng, kéo dài 7-10 ngày hoặc hơn nên khó phân biệt cường kinh và băng huyết)  , dần dần rối loạn kinh nguyệt .(nguyên nhân : S bề mặt tử cung  tăng, co bóp tử cung  khi có kinh bị rối loạn , khối u chèn ép đám rối tĩnh mạch ở cơ tử cung )
o   Có thể bị rong huyết : ra máu bất thường ngoài kì kinh
-      Khí hư :
o   Trong , loãng như nước (ít gặp )
o   Hay gặp :khí hư do viêm nhiễm âm đạo , niêm mạc tử cung , vòi trứng phối hợp
-      Đau hạ vị hoặc hố chậu :
o   Đau kiểu tức nặng bụng , thường xuất hiện khi đứng /mệt mỏi , giảm khi nằm , đau tăng trước hoặc trong khi hành kinh
o   Đau tức bụng kéo dài có thể do khối u chèn ép vào các tạng xung quanh
o   Đau dữ dội , đau chói : gợi ý biến chứng của u xơ tử cung
-      Triệu chứng chèn ép
o   Bàng quang : đái dắt, đái khó
o   Trực tràng : táo bón/ỉa chảy , mót rặn
-      Có thể tự sờ thấy u to lên ở hố chậu
-      Có thể vô sinh
b.   Toàn thân : thiếu máu mạn
c.   Thực thể
-      Thấy khối u to nổi gồ lên ở hạ vị, xác định đáy tử cung  à khối u ở giữa gõ đục , mật độ chắc, di động , khó nắn cực dưới
-      Tử cung :to , chắc, có khi sờ tháy u nổi gồ lên bề mặt tử cung  hoặc cạnh tử cung sờ thấy khối như khối u phần phụ , di động cùng tử cung  ( u dưới phúc mạc )
-      Cổ tử cung : có máu qua lỗ cổ tử cung or có thể nhìn thấy polyp có cuống nằm ngoài cổ tử cung ( u xơ dưới niêm mạc )
-      Thăm trực tràng : có thể sờ thấy u xơ phát triển về phía sau , phân biệt u trực tràng
-      Đo buồng tử cung :Ít giá trị , thấy buồng tử cung  dài hơn bình thường
2.           Cận lâm sàng
-      Siêu âm :
o   kích thước tử cung to( cả đường kính ngang ở đáy , đường kính trước sau , đường kính dọc )
o   xđ được khối UXTC : số lượng, vị trí, kthc , theo dõi sự phát triển
§  Có ranh giới ko rõ với cơ tử cung 
§  Âm vang ko đều nếu phù, hoại tử, thoái hóa
-      Chụp buồng tử cung có cản quang :
o   hình khuyết vào buồng tử cung  : đều , đồng nhất, bờ rõ, có thể choán buồng tử cung  hoặc ở 1 bờ , 1 góc buồng tử cung 
o   Chụp nghiêng : xác định u xơ có cuống dưới niêm mạc /u ở 1 mặt của tử cung 
o   Ko thấy được thay đổi ở BTC  khi u quá nhỏ /u dưới phúc mạc
-      Soi buồng TC : thấy u xơ nhỏ dưới niêm mạc ->kết hợp cắt bỏ u xơ
-      Sinh thiết niêm mạc tử cung: phát hiện tổn thương : quá sản, loạn dưỡng niêm mạc tử cung ,niêm mạc tử cung teo  , polyp niêm mạc tử cung và loại trừ tổn thương K
-      Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung phát hiện sớm K cổ tử cung
-      Xét nghiệm khác : CTM; hCG: loại trừ có thai
3.           Phân biệt
a.   Có thai ( thai thường , thai trứng , dọa sảy, thai chết lưu)
-      Giống: tử cung  to , ra máu bất thường
-      Khác
o   Có dấu hiệu có thai, ko có tiền sử rong kinh rong huyết
o   CĐXĐ bằng Siêu âm => các bất thường tương ứng
§  Thai thường , dọa sảy : túi ối , âm vang thai , tim thai (+)
§  Thai trứng :hình ảnh tuyết rơi
§  Thai chết lưu : túi ối méo mó, ko thấy tim thai , âm vang thai
b.   U buồng trứng(hay nhầm nhất )
-      Khó phân biệt với u xơ dưới phúc mạc
-      Khối u nằm biệt lập với tử cung , không di động theo tử cung
-      Siêu âm , soi ổ bụng -> CĐXĐ
c.   K thân tử cung
-      Giống : Ra máu âm đạo  bất thường , nhất là thời kỳ tiền mãn kinh,sờ thấy u ở tử cung   
-      Khác
o   Siêu âm: TC to toàn bộ , ko có vùng âm vang mà là hình đậm âm
o   Chụp buồng tử cung : khuyết nham nhở , bờ ko đều
o   Nạo sinh thiết buồng tử cung làm giải phẫu bệnh -> CĐXĐ
d.   K cổ tử cung
-      Làm phiến đồ cổ tử cung và soi cổ tử cung
4.           Tiến triển và biến chứng
a.   Tiến triển
-      U nhỏ thường không có triệu chứng gì đặc biệt , sau 1 thời gian có thai , khối u vẫn không phát triển hoặc gần đến thời kì mãn kinh -> khối u ngừng phát triển
-      Khi u to , u dưới niêm mạc tiến triển dần sẽ gây các biến chứng
b.   Biến chứng
-      Chảy máu :
o   hay gặp trong u xơ dưới niêm mạc
o   ra huyết nhiều dẫn đến thiếu máu mạn nhược sắc HC nhỏ
o   xử trí : Cần điều trị nội trú, hồi sức  -> điều trị nguyên nhân
-      Chèn ép
o   Chèn vào niệu quản dẫn đến ứ động bể thận
o   Chèn vào bàng quang => đái rắt, đái khó
o   Chèn vào trực tràng => táo bón
o   Chèn tĩnh mạch => phù chi dưới
-      Xoắn u , kẹt u :
o   Xoắn u dưới phúc mạc có cuốn gây đau hố chậu,hạ vị , kèm kích thích phúc mạc ( nôn , bí trung đại tiện , bụng chướng), toàn thân có thể sốc do đau.  
o   U bị kẹt ở Douglas -> chèn ép bàng quang –trực tràng
o   Hiếm hơn : u phát triển , đoạn eo bị kéo dài ->tử cung bị xoắn theo trục dọc -> biến cố thường gặp sau đẻ ( do ổ bụng rỗng , giảm áp lực )
-      Nhiễm khuẩn
o   ở ngay khối u , niêm mạc tử cung và ống dẫn trứng nhất là với polyp thò ra ngoài cổ tử cung bị nhiễm khuẩn hoặc hoại tử :
o   lâm sàng : đau bụng , HCNT , đặt mỏ vịt thấy khối nâu sẫm , mềm,  hoại tử
-      Biến đổi thoái hóa của UXTC: thoái hóa mỡ, kính , vôi hóa, hoại tử
-      K hóa: tỉ lệ nhỏ
-      Biến chứng về sản khoa :
o   chậm có thai , vô sinh
§  do chu kì không phóng noãn
§  Cơ địa cường estrogen ko thuận lợi cho có thai
§  Rối loạn co bóp TC ảnh hưởng tới sự di chuyển của tinh trùg
§  Niêm mạc tử cung bất thường
§  Đoạn eo , kẽ ống dẫn trứng bị chít hẹp
o   Khi có thai :
§  thai kém phát triển
§  Dọa sảy, sảy thai , đẻ non, ối vỡ non
§  ngôi bất thường , rau tiền đạo , khối u tiền đạo
o   Sau đẻ
§  chảy máu sau đẻ(sót rau , đờ tử cung  …)
§  viêm niêm mạc tử cung sau đẻ
5.           Điều trị
a.   Ko cần điều trị , chỉ theo dõi : U xơ tử cung  nhỏ , ko có triệu chứng
b.   Nội khoa
-      Chỉ định
o   Với u xơ nhỏ và vừa (< 5cm ), ko có biến chứng nào ngoài ra máu, tiền mãn kinh
o   Hoặc đang chờ mổ
-      Thuốc
o   Progestatif: uống nửa sau chu kì  ,  từ ngày 16-25
o   Thuốc tương tự LH-RH: Zoladex 0,3 mg x tiêm 3 tháng /lần
o   Thuốc điều chỉnh co bóp tử cung : oxytocin, ergotamin  
o   Thuốc cầm máu như: Transamin , hemocaprol , adrenoxyl . Ra máu âm đạo nhiều do u xơ tử cung xử trí cầm máu hiệu quả tạm thời = adrenoxyl 1 ống tiêm bắp
o   Thiếu máu nhiều (Hb< 70g/l)-> truyền máu
o   Thuốc đông y : nga phụ khang
o   => theo dõi lâm sàng, cận lâm sàng 3 tháng /lần
o   Có thể u không to lên , thậm chí nhỏ đi
-      Có thể điều trị bằng nút động mạch tử cung : luồn ống thông đến động mạch tử cung  , tiêm xơ gây tắc mạch->mất nuôi dưỡng
c.   Ngoại khoa
-      Chỉ định: u to , điều trị nội thất bại , chảy máu nhiều , biến chứng( hoại tử , nhiễm khuẩn , xoắn)
-      Bảo tồn :
o   Cho người trẻ, muốn có con , nhân xơ bóc được
o   Thường qua đường mổ bụng , bóc tách và lấy nhân xơ
o   Chú ý cầm máu , phủ phúc mạc tránh dính
o   Nguy cơ : chảy máu sau mổ và tái phát u xơ
-      Triệt để :
o   Cắt tử cung  hoàn toàn :cắt cả cổ tử cung tránh biến chứng K/ K ở cổ tử cung còn lại
o   Cắt tử cung bán phần
§  Chỉ định : u ở eo , u gần bàng quang , niệu quản , trực tràng
§  Trước mổ cần xác định cổ tử cung ko có tổn thương , sau mổ kiểm tra thường xuyên = tế bào học
IV.         U xơ tử cung và thai nghén
1.   Ảnh hưởng qua lại
a.   U xơ lên thai nghén
-      Chậm có thai hoặc vô sinh vì
o   Cường estrogen ko thuận lợi cho phóng noãn
o   Gây rối loạn co bóp tử cung  và ảnh hưởng đến di chuyển của noãn, tinh trùng
o   Niêm mạc tử cung  bất thường trứng ko làm tổ được
o   Khối nhân xo ở góc tử cung  chèn ép vòi trứng gây tắc
o   Khối nhân xơ to dưới niêm mạc , choán gần hết BTC , trứng ko còn nơi làm tổ nên sảy sớm
-      Khi có thai
o   Gây sảy thai : do nguyên nhân cơ học , mất cân bằng nội tiết
o   Buồng tử cung  giãn rộng , đổ sau (do nặng )
o   Gây ngôi bất thường
o   Gây đẻ non :xảy ra từ tuổi thai 7 tháng trở lên , lúc này thai quá to làm căng tử cung  , kích thích gây đẻ non
o   Rau tiền đạo
o   Là u tiền đạo cản trở cuộc đẻ
o   Có khi xoắn tử cung  do eo kéo dài, giãn mỏng ( 3 tháng cuối )
o   Xoắn cuống nhân xơ :có thể gặp trong TH u dưới phúc mạc , cũng có thể kích thích tử cung  gây co bóp hoặc phải mổ cấp cứu dễ gây sảy thai hoặc đẻ non
-      Khi chuyển dạ
o   Rối loạn cơn co khi chuyển dạ : do nhân xơ ngăn cản sự dẫn truyền cơn co , nhiều khi làm cơn co có chiều hướng ngược lại , kết quả chuyển dạ kéo dài dẫn đến suy thai
o   Khối u tiền đạo : khối u xơ nhỏ , nằm đoạn eo tử cung  , hoặc khối nhân xơ có cuống dài  , rơi xuống eo tử cung  tạo thành khối u tiền đạo , ngăn cản sự tiến triển của ngôi thai gây đẻ khó
o   Làm cổ tử cung mở chậm à chuyển dạ tắc nghẽn
o   Chảy máu khi sổ rau
o   Làm rau bong chậm : do rối loạn cơn co nên rau bong ko hoàn toàn, gây sót rau
o   Đờ tử cung  : cũng do rối loạn cơn co , gây chảy máu trong thời kì bong rau hay sổ rau
-      Thời kì hậu sản
o   Nguy cơ viêm niêm mạc tử cung
o   Viêm tắc tĩnh mạch – huyết khối
o   Hoại tử nhiễm khuẩn , thường ở nhân xơ dưới niêm mạc
b.   Thai nghén lên u xơ
-      Khi có thai
o   Khi có thai thường khó chẩn đoán, ngoại trừ nhân xơ > 6 cm
o   Hạn chế phát triển u xơ do tăng sinh sợi cơ làm tắc nghẽn mạch , có khi hoại tử u xơ, biến chứng
o   Thai nghén làm tăng nồng độ progesteron do rau thai bài tiết làm nhân xơ thấm nước mềm ra , có thể hoại tử vô khuẩn
o   U xơ tiếp tục phát triển gây chảy máu bất thường
-      Trong và sau đẻ
o   Gây chảy máu trầm trọng của u xơ, có thể phải cắt tử cung
o   Gây xoắn tử cung  do đoạn dưới kéo dài và mỏng
2.  
-      Cơ năng :
o   Triệu chứng  của có thai …
o   Triệu chứng của u xơ :ra máu ÂĐ, đau bụng ,bụng lớn hơn tuổi thai
-      Thực thể
o   Triệu chứng của u xơ
§  Âm đạo có máu đen , đôi khi là máu đỏ tươi
§  CTC treo cao khi u xơ eo tử cung , biến dạng khi u xơ ở CTC
§  Sờ thấy u khi khám ngoài
o   Triệu chứng do u xơ làm thay đổi ở thai
§  Tử cung to hơn tuổi thai
§  Ngôi thai bất thường ( u xơ tử cung đoạn dưới cản trở sự bình chỉnh của thai trong thai kì )
-      Siêu âm : Xác định được vị trí , kích thước khối u
§  Ngôi thai bất thường
§  Đánh giá sự phát triển của thai
-      Khi chuyển dạ : triệu chứng tương tự trên kèm : cơn co tử cung cường tính => chuyển dạ kéo dài => suy thai
3.   Xử trí
-      bệnh nhân có u xơ nhỏ ( 1-2cm ) , dạng dưới thanh mạc muốn có thai => vẫn để có thai và theo dõi tiến triển của nhân xơ
-      bệnh nhân đang có thai + có nhân xơ dạng trong cơ kích thước nhỏ=> tiếp tục theo dõi sự phát triển khối u
-      Trong thai kì
o   Dùng thuốc giảm co , nội tiết
o   Theo dõi chặt chẽ sự phát triển của thai
o   Dùng trưởng thành phổi đề phòng đẻ non
-      Trong chuyển dạ
o   Tùy theo vị trí u mà tiên lượng cuộc đẻ khác nhau
o   Theo dõi chặt chẽ tiến triển của cuộc chuyển dạ để can thiệp
o   U xơ ở eo tử cung hoặc u xơ quá to có thể mổ chủ động
o   MLT và bóc u xơ tử cung hoặc MLT và cắt tử cung  bán phần

o   Đẻ thường: xử trí tích cực gđ 3, đề phòng chảy máu sau đẻ, hẹn ktra lại u xơ sau đẻ  

Nguồn Bác sĩ đa khoa

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.