SẢN GIẬT
II.
Sản giật.
1.
Đại cương
-
SG là biến chứng nặng của tiền sản giật mà
biểu hiện lâm sàng bằng những cơn co giật liên tiếp và kết thúc bằng hôn
mê . Có thể gây tử vong mẹ và con trong
cơn giật
-
SG có thể xảy ra trước đẻ (50%), trong đẻ
(25%) và sau đẻ (25%).
2.
chẩn đoán
a.
Lâm sàng
-
Trên cơ sở BN bị tiền sản giật nặng
o
THA > 160/100 mmHg
o
Protein niệu > 5g/l
o
tiểu ít, thiểu niệu, vô niệu
o
Có giai đoạn báo trước bằng các biểu hiện cơ
năng như’
§
các dấu hiệu thần kinh:đau đầu
§
dấu hiệu thị giác :mờ mắt, hoa mắt, chóng mặt
, sợ ánh sáng
§
dấu hiệu tiêu hóa : nôn , buồn nôn , đau
thượng vị , HSP
-
Nay đột ngột xuất hiện cơn sản giật qua 4 giai
đoạn:
o
Giai đoạn
xâm nhiễm (kéo dài 30-60 giây)
§
Bắt đầu các cơ đầu mặt cổ co giật liên tiếp
và ko đối xứng à mi mắt hấp
háy, nhãn cầu đảo đi đảo lại rồi lệch sang 1 bên, mặt nhăn nhúm ,sắc mặt thay đổi, lưỡi thè ra thụt vào ,
tăng tiết nước bọt à cơ cổ co
giật làm đầu lắc lư rồi vẹo sang 1 bên , cơn giật lan xuống 2 tay làm các ngón
tay dúm lại
o
Giai đoạn
giật cứng (kéo dài 30 giây)
§ Toàn bộ các
cơ co cứng: mình ưỡn cong, đầu vẹo sang 1 bên, chân tay cứng duỗi thẳng .Mắt trắng
dã, nhãn cầu trợn ngược, đồng tử co nhỏ. 2 hàm răng cắn chặt,sùi bọt mép. Các
cơ hô hấp co cứng ® BN ngạt
thở,thở rít lên , mặt bạnh ra, môi tím lại.
o
Giai đoạn
giật giãn cách (kéo dài 3-5 phút)
§ Các cơ toàn
thân giãn ra trong chốc lát, BN hít vào 1 hơi dài, tạm thời chấm dứt ngạt thở. Rồi
các cơ trong cơ thể lại co giật liên tiếp nhưng ko đều: đầu ngửa ra sau , nét
mặt nhăn nhúm, nhãn cầu đảo đi đảo lại, lưỡi thè ra thụt vào,mình ưỡn cong . 2
tay co giật ko đều đánh trống; 2 chân duỗi thẳng hoặc co đạp dãy dụa. Cơ hô hấp
lúc co lúc giãn,thở ko đều, thở như rít, sùi bọt mép, tiếng thở kêu lọc xọc và
dễ bị ngạt thở.
§ G/đoạn này
càng kéo dài bệnh càng nặng. Các cơn co giật như vậy sẽ thưa và nhẹ dần rồi BN
lâm vào hôn mê.
o
G/ đoạn hôn
mê
§ Tuỳ theo
tình trạng nặng nhẹ của cơn SG, BN có thể hôn mê nhẹ hay hôn mê sâu.
§ Hôn mê nhẹ:
sau cơn giật ngắn, nhẹ và thưa, bệnh nhân mê man ngơ ngác tầm 5-7 phút rồi tỉnh
lại , thấy bàng hoàng như trải qua 1 cơn ác mộng
§ Hôn mê sâu
(kéo dài vài giờ hoặc vài ngày):sau giật nặng , kéo dàià mất tri giác, mất phản xạ (giác mạc ,
đồng tử..) , ỉa đái dầm dề, khó thở , lọc sọc ở cổ do ứ dịch , mặt sưng phù
§ Trong cơn
hôn mê có thể xuất hiện những cơn giật khác, BN có thể bị b/chứng và chết trong
cơn hôn mê.
b.
Cận lâm sàng
-
Xét nghiệm máu , nước tiểu , soi đáy mắt :
như TSG
-
SÂ, CT gan thấy tụ máu dưới bao gan, tổn
thương gan
-
Não: CT thấy phù não, thiếu máu khu trú,
huyết khối, chảy máu não. Điện não đồ: 75% thấy bất thường trong vòng 48h của
cơn giật.
c.
CĐPB với những bệnh có cơn giật và hôn mê
như:
-
Cơn động
kinh:
o
Tiền sử động kinh trước khi có thai
o
BN ko biết trước khi lên cơn,ko nhớ gì
o
Ko có triệu chứng TSG
-
Cơn co giật
do hạ canxi máu (cơn Tetani):
o
có thể có tiền sử hoặc ko
o
Cơn giật : đột ngột hoặc có dh báo trước như
tăng thân nhiệt , đau bụng, cảm giác kiến bò ở tay chây, cơn giật ko qua 4 gđ ,
có dh bàn tay người đỡ đẻ, PXGX tăng
o
Ko hôn mê, ko có triệu chứng của TSG
o
θ thử = tiêm canxi TM khỏi co giật
-
Cơn co giật
do viêm tắc TM sau đẻ
o
Xuất hiện sau đẻ 1- 2 tuần, cơn giật khu trú,
ko phù, có sốt nhẹ.
o
Siêu âm doppler CĐXĐ
-
Cơn
Hysteria:
o
Các cơn giật : ko giống nhau , vẫn biết xung
quanh , ko mất tri giác, ko mất phản xạ
-
Hôn mê do
đái tháo đường
o
Tiền sử ĐTĐ , đường máu cao , ceton máu cao,
ko có triệu chứng TSG
o
Hôn mê ĐTĐ :tim đập nhanh, thở kiểu kussmaul,
hơi thở mùi aceton, đồng tử giãn , thân nhiệt giảm
-
Hôn mê do
xuất huyết não, tắc mạch não.
o
BN THA mạn, khi có thai HA tăng lên gây xuất
huyết não nhưng ko có protein niệu. Tuy nhiên BN sản giật cũng có thể bị XH não
màng não.
o
Chọc dò dịch não tuỷ thấy hồng cầu.
CT-Scanner: tổn thg não
-
Hôn mê do
VMN, viêm não, áp xe não , u não
o
Có HC não-màng não . Ko có tiền sản giật
o
CĐXĐ dựa vào CT, MRI, dịch não tủy
-
Hôn mê gan
o
Tiền sử bệnh gan: lâm sàng vàng da, gan to,
cổ chướng
o
XN thấy chức năng gan giảm. SÂ thấy hình ảnh
xơ gan, K gan.
-
Hôn mê do
suy thận:
o
tiền sử bệnh thận, cũng phù , THA , protein
niệu , HC-BC –trụ niệu , ure , creatinin tăng à CĐXĐ = Siêu
âm thấy thận teo
3.
Biến chứng
-
Đối với mẹ
o
Biến chứng sớm
§
Cắn phải lưỡi /ngạt thở-> SHH khi đang lên
cơn giật
§
Suy tim , phù phổi cấp
§
Suy thận , suy gan cấp
§
Rau bong non
§
Xuất huyết não-màng não
o
Biến chứng muộn
§
Hôn mê kéo dài , mất não
§
Liệt
§
Loạn thần
§
Thong manh
§
THA mạn , viêm gan , viêm thận mạn
-
Với con ( như TSG )
4.
Điều trị
a.
Nguyên tắc
-
Cứu mẹ là chính.Chủ yếu là θ cơn SG. Ko nên
mổ trong cơn SG, sau khi hết cơn, θ ổn định mới đình chỉ thai nghén, tránh cơn
SG tái phát.
b.
Điều dưỡng
-
Chăm sóc: trong cơn SG, BN cần được chăm sóc
đặc biệt.
o
Phòng bệnh yên tĩnh, ấm áp, tránh mọi kích
thích
o
Giường có ván ngăn, buộc tay chân , ngáng
miệng /đặt canyl
o
Hút đờm dãi, thở oxy
o
sonde tiểu theo dõi nước tiểu.
o
Chống loét, chống NK đường hô hấp và tiết niệu
-
Theo dõi
o
M,HA,T,nhịp thở, nc tiểu, pxạ gân xg.
o
Đánh giá cơn giật: số cơn, độ dài, khoảng
cách các cơn.
o
Định lượng pro niệu, hematocrit, đếm tiểu cầu
o
đánh giá chức năng gan, thận, rloạn đông máu,
tình trạng thai nhi.
-
Ăn lỏng,uống đủ nước,hạn chế chất kích thích,
tăng đạm, hạn chế muối.
c.
Điều trị nội khoa
-
Dự phòng và
cắt cơn giật
o
MgSO4 là thuốc
đầu tay:
§ liều tấn
công 2-4 g dd MgSO4 15% tiêm tmc , sau đó duy trì : tiêm tmc 1g/h hoặc tiêm bắp
2g/4h hoặc pha 6g vào 500ml G5 truyền 30 giọt /phút
§ Theo dõi mỗi
giờ: PXGX, nhịp thở, nc tiểu
§ Nếu thở chậm
hay ngừng thở àtiêm 10ml Ca
gluconat 10%
o
An thần :
valium
cứ 1-2 h tiêm tĩnh mạch 10mg đến khi cắt cơn giật
o
An thần
Diazepam
10mg tiêm tmc. Chỉ định khi chuyển tuyến, khi ko có MgSO4 or dùng MgSO4 nhưng
ko hiệu quả.
o
Trước đây
dùng đông miên: Mũi tiêm TM đầu tiên có thể dùng 1/2 –1/3 liều và thêm
những mũi tiêm bắp để duy trì nồng độ thuốc khống chế cơn giật. Dùng thuốc đến
khi hết cơn. Nay ko dùng.
o
Khi dùng mọi thuốc mà ko cắt được cơn giật
thì cho thuốc dãn cơ toàn thân (Cura)
và đặt NKQ thở máy (liệt cơ hô hấp).
-
Khống chế
THA:
o
Hydralazin, đặc biệt
khi HA tâm trương quá cao, tránh xhuyết não.
§ Liều: 5-10mg
tiêm TM chậm, nếu sau 10-20 phút, HA ttrương vẫn > 100mm thì lặp lại liều 5
mg cho đến khi HA hạ.
§ Tổng liều là
200 mg/24h.
o
a-
methyldopa
o
Adalat 10mg/
nifedipin 5mg ngậm dưới lưỡi . Đề phòng tụt HA đột ngột
o
Có thể kết hợp các thuốc, liều và đường dùng
phụ thuộc mức huyết áp, đáp ứng điều trị
o
Lợi tiểu : khi có
thai chỉ dùng khi tiểu < 800ml/24h , hoặc có triệu chứng dọa PPC , và chỉ
dùng khi HATTr <70 mmHg .Tiêm 20mg , lặp lại mỗi 4h nếu chưa hết triệu chứng
+ bù kali . Sau đẻ: dùng lợi tiểu theo chỉ định và theo dõi chức năng thận nếu
vẫn thiểu niệu.
o
Dịch tăng áp
lực thẩm thấu -> ko dùng vì gây phù nội tạng (phổi , não )
-
Truyền dịch : hạn chế
vì nguy cơ PPC và phù não, chỉ dùng G5 truyền tmc để giữ 1 lượng đường tĩnh
mạch cho thuốc
-
Trợ tim: dùng khi có dh PPC, liều đầu tiên digoxin
0.5mg hoặc Cedilanid 0.8mg tiêm TM. Sau đó tuỳ tình trạng tim mà dùng liều duy
trì.
-
Chống bội
nhiễm, chống thiếu oxy và các thuốc khác:
o
Kháng sinh
o
Thở oxy: đặc biệt khi thai còn trong TC.
o
An thần : diazepam liều thấp
o
Yếu tố vi lượng
d.
Sản khoa
-
SG xảy ra trước
đẻ: ĐCTN
ngay sau khi điều trị TSG hoặc SG đã ổn định được 24h= các pp:
o
Nếu Bishop > 5đ , khởi phát chuyển dạ =
truyền oxytocin , theo dõi đẻ đường dưới
o
Nếu ko thuận lợi , có dh đẻ khó àMLT .Chú ý vô cảm = gây mê hoặc tê
ngoài màng cứng, ko gây tê tủy sống vì nguy cơ tụt huyết áp
-
SG xảy ra
khi ch/ dạ đẻ
o
Nếu thai ở
ngôi chỏm, chờ khi CTC mở 4cm ® bấm ối, rút
ngắn ch/dạ. Nếu đủ điều kiện, đặt foocxep. Nếu ko, nên MLT sớm.
o
nếu thai ở
ngôi khác ® MLT
o
Chăm sóc sau đẻ : tiếp tục điều trị nội như
trước đẻ ít nhất 24-48h , tùy theo huyết áp và protein niệu . Dự phòng cơn sản
giật sau đẻ . Nếu có chảy máu sau đẻ thì ko được dùng ergometrin vì có thể làm
THA và dẫn đến XH não.Kháng sinh chống bội nhiễm +HS sơ sinh nếu sống
-
SG xảy ra
sau đẻ
o
Điều trị nội khoa, dùng thêm lợi tiểu.
o
Loại trừ và xử trí sót rau sau đẻ.
Nguồn Bác sĩ đa khoa