.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

Nhiễm khuẩn hậu sản

I.             Nhiễm khuẩn hậu sản –nguyên nhân và xử trí
1.   Định nghĩa: là nk xảy ra ở sản phụ trong 6 tuần sau đẻ mà khởi điểm là từ đường sinh dục ( âm đạo , tử cung , cổ tử cung ) . Nếu ko phải từ đường sinh dục thì ko gọi là NKHS
2.   Các hình thái
-      Nhiễm khuẩn ở tầng sinh môn  , âm hộ , âm đạo 
-      Viêm tử cung ( viêm niêm mạc tử cung  và viêm tử cung  toàn bộ )
-      Viêm quanh tử cung  và phần phụ
-      Viêm phúc mạc hậu sản (gồm VPM tiểu khung và VPM toàn bộ )
-      Viêm tắc tĩnh mạch
-      Nhiễm khuẩn huyết hậu sản
3.   nguyên nhân
-      Vi khuẩn gây bệnh
o   Trực khuẩn gram (-), gram (+) , kị khí
o   Các vi khuẩn có thể từ sản phụ ,người xung quanh ,dụng cụ đỡ đẻ, từ các thủ thuật lấy thai , thủ thuật can thiệp trong BTC  ko vô trùng
-      Đường lan truyền
o   Vi khuẩn từ âm đạo , qua cổ tử cung và tử cung  , từ đó lên vòi trứng , buồng trứng vào phúc mạc
o   Có thể vi khuẩn theo đường bạch huyết, tĩnh mạch
-      Các yếu tố thuận lợi
o   Thể trạng sản phụ yếu , dinh dưỡng kém , suy nhược , có bệnh mạn tính , thiếu máu , nhiễm độc thai nghén
o   Sản phụ vệ sinh kém, mắc các bệnh lí nhiễm khuẩn đường sinh dục từ trước ( viêm âm đạo , viêm tử cung  )
o   OVN, OVS , chuyển dạ kéo dài , thăm khám nhiều lần
o   Các thủ thuật đỡ đẻ, lấy thai ko vô trùng (cắt khâu tầng sinh môn  , forceps , giác hút, bóc rau , KSTC , mổ lấy thai )
o   Bế sản dịch , sót rau , sót màng
o   Chấn thương đường SD: rách tầng sinh môn  , rách cổ tử cung , thủng tử cung 
II.           Nhiễm khuẩn tầng sinh môn , âm hộ , âm đạo
1.   Nguyên nhân : Vết thương tầng sinh môn ko vô trùng , khâu phục hồi tầng sinh môn ko đúng kĩ thuật hoặc ko khâu , sót gạc trong âm đạo
2.   Triệu chứng
-      Sốt ko cao
-      Tại chỗ vết thương : sưng , đỏ , đau , mưng mủ
-      Sản dịch ko hôi
3.   Điều trị
-      Chủ yếu vệ sinh tại chỗ bằng thuốc sát khuẩn , nước muối sinh lí
-      Kháng sinh  đường uống :theo KSĐ , nếu ko dùng kháng sinh  phổ rộng
-      Cắt chỉ sớm khi có mưng mủ , nếu tầng sinh môn  bị toác rộng thì khâu lại khi hết nhiễm trùng
III.          Viêm niêm mạc tử cung
1.   Khái niệm: Là hình thái nhẹ của nhiễm khuẩn hậu sản tại tử cung  và thường gặp , sau đẻ 3-4 ngày . Nếu ko điều trị kịp thời => các hình thái nặng hơn:….
2.   Nguyên nhân : VK xâm nhập tử cung trong khi đẻ hoặc làm thủ thuật
-      OVN, OVS , chuyển dạ kéo dài
-      Kiểm soát tử cung  và BRNT ko vô khuẩn
-      Sót rau , sót màng , bế sản dịch
-      Điều kiện thuận lợi : mẹ suy nhược , thiếu máu
-      Mầm bệnh : có thể từ dụng cụ , môi trường  / sẵn có trong âm đạo
3.   chẩn đoán
a.   Lâm sàng
-      Toàn thân : sau đẻ (sảy, nạo hút ..) 3-4 ngày có sốt nhẹ , HCNT
-      Cơ năng
o   Sản dịch nhiều,  kéo dài , lẫn máu đỏ hoặc nhầy mủ. Hôi nhiều hay ít tùy vi khuẩn :kị khí , Ecoli hôi nhiều ,ái khí hôi it
o   VNMTC do bế sản dịch : rất ít hoặc ko có sản dịch
-      Thực thể
o   Bụng mềm , ko phản ứng
o   Tử cung to , co hồi chậm, mềm , ấn đau nhẹ , di động tử cung  đau
o   Cổ tử cung đóng or hé mở (sót rau ), cho ngón tay vào có thể lấy ra dịch bẩn , lẫn máu mủ
o   Túi cùng :mềm , ko đau
o   Khám vú : 2 vú xuống sữa , không tắc tia sữa
o   Viêm niêm mạc tử cung do bế sản dịch : có rất ít hoặc ko có sản dịch
b.   Cận lâm sàng
-      Công thức máu : dh của viêm
-      Cấy sản dịch : tìm vi khuẩn và làm kháng sinh đồ
-      Siêu âm : Tử cung to hơn bthg . Có thể thấy h/ảnh sót rau,bế sản dịch
-      GPB: Tử cung mềm não . Vùng rau bám gồ ghề, có những cục máu /múi rau hoại tử đen , mủn nát. Bề mặt niêm mạc TC có lớp sản dịch bẩn hôi
4.   Chẩn đoán phân biệt
a.   Sốt do xuống sữa, viêm đường tiết niệu, VRT …
b.   viêm tử cung  toàn bộ
-      Giống : sốt cao , sản dịch hôi , tử cung  co hồi chậm , ấn đau , mềm
-      Khác : các triệu chứng nặng hơn , tử cung  khi ấn đôi khi có tiếng lạo xạo , toàn trạng suy sụp , Siêu âm và GPB giúp phân biệt
c.   Viêm quanh tử cung  và phần phụ
-      Giống: Sốt kéo dài , tử cung  co hồi chậm , sản dịch hôi
-      khác : thường muộn , ngày 8-10 sau đẻ. Thăm âm đạo  có khối cứng cạnh tử cung  , bờ ko rõ , ấn đau
d.   Nhiễm khuẩn huyết
5.   Điều trị: Kết hợp nội khoa và sản khoa
a.   Điều trị nội khoa
-      Kháng sinh : toàn thân, ko ảnh hưởng cho bú, tốt nhất theo KSĐ , nếu ko có KSĐ àdùng phổ rộng, phối hợp b-lactam , aminosid , metronidazol 
-      Điều trị triệu chứng : hạ sốt, giảm đau , an thần, dinh dưỡng        
b.   Điều trị sản khoa: theo nguyên nhân , thực hiện sau khi hết sốt
-      Nếu bế sản dịch : nong cổ tử cung cho sản dịch ra + thuốc co hồi tử cung ( oxytocin  5-10 UI, ergotamin )
-      Nếu sót rau , sót màng :
o   Nạo sạch buồng tử cung  lấy rau và màng rau sót
o   Thuốc co hồi tử cung ( oxytocin –ergometrin )
o   Phải đợi hết sốt mới can thiệp nạo ,vì can thiệp sớm sẽ phá vỡ hàng rào bảo vệ quanh vùng rau , gây VPM hoặc NKH
-      Viêm niêm mạc tử cung chảy máu (hình thái ít gặp )
o   Triệu chứng xuất hiện muộn hơn viêm niêm mạc tử cung thông thường , sản dịch có máu đỏ lẫn máu cục -> dễ nhầm với sót rau
o   Nếu nạo rau -> tiên lượng nặng hơn
o   Xử trí : kháng sinh + thuốc co hồi tử cung
6.   Dự phòng
-      Thủ thuật đảm bảo vô khuẩn
-      Kiểm soát tử cung tránh sót rau , sót màng
-      Chăm sóc, vệ sinh sạch sẽ , theo dõi sản dịch
-      Kháng sinh dự phòng
IV.         Viêm tử cung toàn bộ
1.   Đại cương
-      Hình thái nặng hơn của viêm niêm mạc tử cung là viêm tử cung toàn bộ . Quá trình viêm lan tới lớp cơ tử cung , có những ổ áp xe nhỏ trong cơ tử cung   . Các triệu chứng lâm sàng nặng nề hơn viêm niêm mạc tử cung , tiến triển làm thủng tử cung gây viêm phúc mạc hoặc nhiễm khuẩn máu
2.   Nguyên nhân : Giống viêm nội mạc tử cung  nhưng ko được phát hiện và điều trị kịp thời , điều trị ko đúng -> nhiễm khuẩn lan rộng đến lớp cơ tử cung  -> tạo các ổ mủ , ổ hoại tử
3.   chẩn đoán
a.   Lâm sàng
-      Cơ năng: Đau bụng hạ vị từng cơn .Sản dịch nhiều , màu đen , nặng mùi
-      Toàn thân : sốt cao , HCNT nặng
-      Thực thể
o   Cổ tử cung hé mở , sản dịch ra nhiều hôi lẫn máu mủ
o   Tử cung to , mềm, co hồi chậm , nắn rất đau nhất là 2 sừng và eo
o   Có thể có cảm giác lạo xạo như có hơi trong tử cung  nếu do vi khuẩn kỵ khí
o   Thăm túi cùng ko đau
o   Loại trừ nguyên nhân ở vú :cương sữa ,abces vú
b.   Cận lâm sàng
-      CTM : phản ứng viêm
-      Cấy sản dịch : tìm vi khuẩn làm ksđ
-      Siêu âm :TC to , có những ổ abces nhỏ ở cơ tử cung , sót rau , sót màng
-      GPB: bề mặt TC  xung huyết , có những hốc chứa mủ to nhỏ khác nhau . Cơ TC màu nâu bẩn .Nếu có chỗ thủng do thủ thuật thì chỗ đó sẽ hoại tử
4.   CĐPB :
-      Viêm niêm mạc tử cung  : toàn trạng khá hơn , Siêu âm , GPB -> CĐPB
-      Viêm phúc mạc tiểu khung
o   Sốt thường kèm rét run ,kèm triệu chứng đi ngoài nhiều , phân dạng kiết lỵ .
o   Bụng trướng, ấn đau và PƯTB ở vùng bụng dưới
o   Túi cùng sau đầy , ấn đau
5.   Điều trị
a.   Nội khoa
-      Kháng sinh(như VNMTC )  . Nếu nghi tụ cầu vàng : Vancomycin ; do kỵ khí : metronidazol
-      Điều trị triệu chứng(nt)
b.   Sản khoa :
-      Nếu điều trị nội khoa đỡ : nong cổ tử cung TH bế sản dịch , nạo sạch BTC trong sót rau và cho thuốc co hồi tử cung
-      Nếu điều trị nội khoa ko đỡ -> mổ cắt tử cung  bán phần , cấy máu phát hiện sớm NKH + kháng sinh  liều cao
V.          Viêm phúc mạc tiểu khung
-      VPM hậu sản là 1 hình thái của nhiễm khuẩn hậu sản , xuất hiện sau đẻ thường hoặc mổ đẻ , thường tiến triển sau viêm tử cung  hậu sản ko được phát hiện và điều trị kịp thời hoặc điều trị ko tốt
1.   Nguyên nhân , đường lan truyền
a.   Nguyên nhân Từ  các nguyên nhân gây viêm tử cung  ( nhiễm khuẩn ối , thủ thuật ko vô khuẩn , sót rau , sót màng ,bế sản dịch..) .
b.   Đường lan truyền :
-      Nhiễm khuẩn từ tử cung  lan lên vòi trứng – buồng trứng -> VPM tiểu khung hoặc qua đường bạch huyết gây VPM mà ko qua các tạng khác
-      Nhiễm khuẩn lan tới túi cùng sau , manh tràng , đại tràng , bàng quang phía trước , trực tràng phía sau . Khi  lan tới đâu sẽ hình thành các giả mạc làm phúc mạc dính vào nhau . Phản ứng của phúc mạc sẽ sinh ra các túi dịch lẫn máu và mủ
2.   chẩn đoán
a.   Lâm sàng
-      Thường xh vào 1-2 tuần sau đẻ , diễn biến từ từ ,
-      Toàn thân : sốt cao rét run+ HCNT 
-      Cơ năng
o   Đau bụng hạ vị
o   Sản dịch ra nhiều và hôi , bẩn
o   Có triệu chứng kích thích bàng quang – trực tràng : đái buốt, đái rắt, đau quặn bụng , mót rặn , ỉa nhiều lần , phân nhày
-      Thực thể
o   Bụng chướng nhẹ
o   Phản ứng thành bụng vùng hạ vị , các vùng khác bình thường
o   Tử cung to , co hồi chậm , kém di động, đau
o   Cổ tử cung hé mở (dù sau đẻ đã 1 tuần), sản dịch hôi bẩn
o   Túi cùng bên và sau dày , nề, đau , sờ thấy khối rắn, ko di động , ấn đau
o   Thăm trực tràng (sờ thấy khối nt) + túi cùng Douglas phồng đau
b.   Cận lâm sàng
-      CTM : viêm
-      Cấy sản dịch: tìm vi khuẩn làm KSĐ
-      Siêu âm : Thấy các khối dịch ở hạ vị . Tử cung to , có các khối abces nhỏ ở giữa các lớp cơ tử cung.
-      Chọc dò : ra mủ , tùy loại vi khuẩn khác nhau mà dịch mủ màu khác nhau : xanh /trắng đục là liên cầu/ Ecoli ; màu vàng là tụ cầu/não mô cầu
-      XQ bụng KCB : cùng đồ và tiểu khung mờ vì có dịch
3.   CĐPB
-      VPM toàn bộ
o   Toàn trạng suy sụp nặng hơn
o   Tắc ruột cơ năng : đau khắp bụng , nôn , bí trung đại tiện
o   Bụng chướng , PƯTB, CƯPM khắp bụng
o   XQ : mờ toàn ổ bụng , thành ruột dày , quai ruột giãn hơi
-      Viêm quanh tử cung hậu sản ( viêm phần phụ + dây chằng rộng )
o   Cũng đau hạ vị , sản dịch nhiều hôi bẩn, thăm âm đạo  cũng có khối nề đau ở túi cùng , di động hạn chế
o   PƯTB vùng hạ vị (-)
-      UNBT xoắn / u nang tụt kẹt Douglas sau đẻ
o   Giống : có khối căng đau cạnh tử cung 
o   Khác :
§  Đau hạ vị dữ dội, liên tục
§  HCNT (-) , ko có sản dịch hôi bẩn
§  PƯTB rõ vùng hạ vị
§  Thăm trong : tử cung , cổ tử cung bình thường , khối có ranh giới rõ và di động
§  Siêu âm : hình ảnh UNBT xoắn
4.   Tiến triển : Có thể khỏi nếu điều trị tích cực , có thể phát triển thành viêm phúc mạc toàn bộ
5.   Điều trị
a.   Nội khoa
-      Nghỉ ngơi ,chườm đá vùng hạ vị
-      kháng sinh : như VTC toàn bộ + dùng thêm 1 tuần sau hết sốt
-      Bù nước, điện giải, đảm bảo thăng bằng kiềm toan
-      Điều trị triệu chứng: hạ sốt, an thần ,dinh dưỡng
b.   Ngoại khoa
-      Nếu ổ mủ ở túi cùng -> chọc dò , dẫn lưu qua đường âm đạo  /thành trước trực tràng  
-      Chỉ mở bụng khi có biến chứng VPM toàn thể /ổ mủ quá cao /nhiều ổ mủ
VI.         Viêm phúc mạc toàn thể
1.   Khái niệm : Là hình thái nặng của NKHS
2.   Nguyên nhân
-      Sau mổ lấy thai ko vô khuẩn , sót gạc , dị vật , nhiễm khuẩn ối , bục vết khâu tử cung , thủng ruột , đứt niệu quản
-      Sau nạo hút thai ko an toàn
-      Sau các thủ thuật bóc rau , kiểm soát tử cung ko tốt
-      Sau viêm niêm mạc tử cung , viêm tử cung toàn bộ ko điều trị tốt
-      Có thể vi khuẩn lan tràn từ VPM tiểu khung , túi mủ của abces douglas , ứ mủ vòi trứng vỡ mủ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc
3.   Đường lan truyền : trực tiếp hoặc qua đường bạch huyết
4.   Triệu chứng
a.   Lâm sàng
-      Sau đẻ 7-10 ngày , hoặc sau mổ đẻ 3-4 ngày
-      Toàn thân : HCNT(sốt cao ,rét run) + sốc nhiễm trùng nhiễm độc
-      Cơ năng
o   Đau khắp bụng , đau dữ dội
o   HC bán tắc hoặc tắc ruột : nôn , buồn nôn , bí trung đại tiện (có thể ỉa lỏng nhiều lần )
-      Thực thể
o   Bụng chướng toàn bộ , ít di động theo nhịp thở
o   PƯTB , CƯPM  ( nhiều khi ko rõ vì cơ thành bụng nhẽo , phúc mậc bị căng giãn sau đẻ )
o   Tử cung co hồi chậm , ấn đau, di động đau -> Ấn đáy tử cung  có sản dịch nhiều, hôi bẩn lẫn máu mủ tràn ra qua âm đạo  /vết mổ thành bụng
o   Cổ tử cung hé mở , sản dịch hôi bẩn
o   Douglas phồng và đau chói
b.   Cận lâm sàng
-      CTM : viêm  
-      Cấy sản dịch tìm vi khuẩn và làm KSĐ
-      Chức năng gan thận: ure, creatinin tăng nếu suy thận
-      XQ BKCB :mờ ổ bụng , thành ruột dày , quai ruột giãn
-      Siêu âm : ít có giá trị vì bụng chướng . Tử cung  to hơn bình thường  , có thể có các ổ mủ nhỏ giữa các lớp cơ tử cung  , dịch ổ bụng
5.   CĐPB
a.   VPM tiểu khung
-      Đau bụng , bụng chướng và PƯTB khu trú hạ vị . HCNT nhẹ hơn
-      Siêu âm , XQ : dịch vùng tiểu khung
b.   Giả VPM sau đẻ (liệt ruột cơ năng)
-      Có HC liệt ruột cơ năng nhưng toàn trạng bình thường , bụng ko có PƯTB , CƯPM , tử cung  co hồi tốt, sản dịch ko hôi
-      Tử cung  co hồi tốt, sản dịch ko hôi
-      Điều trị nội khoa : đặt sonde dạ dày , sonde hậu môn , cho prostigmin -> bụng đỡ chướng, kích thích nhu động ruột trở lại bt
c.   VPM do các nguyên nhân khác
-      Do VRT : đau nhiều HCP , lan ra khắp bụng , điểm Mac-burney (+)
-      Thủng dạ dày : tiền sử viêm loét dạ dày , đau thượng vị như dao đâm -> lan ra khắp bụng , bụng cứng như gỗ
-      VPM mật : ..
-      VPM nguyên phát :
o   Vi khuẩn ko xâm nhập từ BPSD mà từ 1 ổ nhiễm khuẩn tiềm tàng trong cơ thể , nhân cơ hội bệnh nhân suy giảm sức đề kháng -> vi khuẩn phát triển gây VPM
o   Triệu chứng về ổ bụng điển hình và rầm rộ
o   Thăm âm đạo : tử cung  bình thường , ko đau
d.   Nhiễm khuẩn huyết hậu sản
-      Tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng hơn, có thể sốc nhiễm khuẩn , ko có biểu hiện bụng ngoại khoa , có triệu chứng ổ di bệnh
6.   Điều trị
a.   Nguyên tắc : mổ cấp cứu + hstc trước trong , sau mổ
b.   Mổ cấp cứu càng sớm càng tốt
-      Gây mê NKQ , giãn cơ tốt
-      Đường mổ : đường trắng giữa trên –dưới rốn
-      Tìm và đánh giá tổn thương -> giải quyết nguyên nhân
o   Xử lí nguyên nhân VPM
§  Cắt TC bán phần và cắt thêm 2 phần phụ nếu có tổn thương
§  Bệnh nhân trẻ , muốn con -> xem khả năng bảo tồn tử cung  = khâu vết rách , thủng
§  Xử trí các nguyên nhân khác gây VPM : thủng ruột , rách BQ
o   Lau rửa sạch ổ bụng
o   Đặt dẫn lưu Douglas , dẫn lưu to để ko tắc , rút dẫn lưu khi hết dịch
o   Đóng bụng 1 lớp da hở , đóng kín sau 7-10 ng khi chắc chắn hết nk
c.   Kết hợp điều trị nội khoa
-      Kháng sinh (theo nguyên tắc )
-      Hồi sức trước, trong và sau mổ :truyền dịch , bù điện giải , chống suy nhược, nâng cao thể trạng , theo dõi chức năng gan thận
VII.       Nhiễm khuẩn huyết
1.   Khái niệm : Là hình thái nặng nhất của nhiễm khuẩn hậu sản . Là nhiễm khuẩn thứ phát sau các hình thái nhiễm khuẩn hậu sản khác , bắt nguồn từ đường sinh dục chủ yếu từ vùng rau bám ở tử cung 
2.   Nguyên nhân : như vpm toàn bộ , là hình thái nặng nhất
-      Vi khuẩn thường gặp: liên cầu A, tụ cầu vàng , Ê.coli , Vi khuẩn yếm khí
-      Nguyên nhân
o   Sau mổ lấy thai ko vô khuẩn
o   Sau nạo phá thai ko an toàn
o   Sau thủ thuật kiểm soát tử cung ,bóc rau nhân tạo
o   Do ổ nhiễm khuẩn từ trước ko điều trị
o   Sót rau , sót màng
o   Điều trị các nhiễm khuẩn hậu sản ko kịp /ko đúng
o   => Từ  viêm niêm mạc tử cung  , quá trình nhiễm khuẩn lan rộng xung quanh , hoặc vào sâu lớp cơ tử cung  , theo đường máu , từ trạng thái vi khuẩn vãng lai trong máu trở thành NKH
3.   chẩn đoán
a.   Lâm sàng
-      Triệu chứng khác nhau tùy loại vi khuẩn gây bệnh
o   Liên cầu tan huyết : ban đỏ ở da , mụn nước ..
o   Tụ cầu vàng : sớm có ổ áp xe ở mô , tạng , vết bầm tím ở da ..
-      Toàn thân  : HCNT +sốc nhiễm trùng nhiễm độc
-      Thực thể
o   Tử cung  to , co hồi chậm , ấn đau , sản dịch hôi bẩn lẫn máu mủ
o   cổ tử cung hé mở (nếu sót rau có thể thấy qua lỗ mở cổ tử cung )
o   Các cơ quan khác
§  Bụng chướng, gan lách to đau
§  Có thể tìm thấy ổ di bệnh ở nơi khác :
·        Nghe phổi : khó thở , có thể có ral ẩm , nổ
·        Viêm nội tâm mạc
·        Abces não , viêm màng não : đau đầu , nôn , liệt
·        Abces gan , cơ , xương khớp …
b.   Cận lâm sàng
-      Cấy máu , cấy sản dịch, nước tiểu : nếu (+) là chắc chắn , nếu (-) ko loại trừ, chủ yếu vẫn dựa vào lâm sàng , làm kháng sinh đồ . Cấy máu khi chưa dùng kháng sinh , lúc sốt cao nhất , ít nhất 3 lần cách nhau 4h
-      Máu
o   CTM  :  thiểu máu + viêm  
o   Rối loạn đông máu
o   Rối loạn nước điện giải
o   Suy chức năng gan thận
-      Siêu âm : tử cung to , nhiều dịch trong buồng tử cung  , có các ổ abces nhỏ giữa các lớp cơ tử cung  , có thể sót rau
-      Xét nghiệm tìm ổ di bệnh: Siêu âm ổ bụng , XQ phổi , CT sọ não
c.   CĐXĐ : Dựa vào lâm sàng và kết quả cấy máu (+)  , tìm thấy ổ di bệnh , tuy nhiên cấy máu (-) mà lâm sàng điển hình thì vẫn phải xử trí như NKH
4.   Biến chứng
-      Biến chứng
o   Suy đa tạng : suy gan thận
o   Abces phổi , não
o   Viêm nội tâm mạc
o   Viêm màng não mủ …
o   Sốc nhiễm khuẩn -> tử vong nhanh
-      Tiên lượng : Tùy thuộc ổ nhiễm khuẩn thứ phát và việc điều trị có đúng và kịp thời ko
5.   Điều trị
a.   Nguyên tắc
-      HSTC+ Kháng sinh liều cao , phối hợp, theo ksđ
-      Tìm và điều trị ổ nhiễm khuẩn ban đầu
-      Điều trị tích cực các ổ di bệnh nếu có
b.   Cụ thể
-      Kháng sinh( Như VPM + kháng sinh  tĩnh mạch duy trì = truyền nhỏ giọt hoặc tiêm liều nhỏ )
-      HSTC :
o   Chống suy tuần hoàn : truyền dịch máu , trợ tim
o   Chống suy hô hấp : thở oxy , hút đờm dãi
o   Bù nước , điện giải , đảm bảo thăng bằng kiềm toan =
o   Chống suy thận: bù đủ khối lượng tuần hoàn ,lợi tiểu, ko dùng kháng sinh độc với thận , thận nhân tạo nếu cần
o   Điều trị hỗ trợ : hạ sốt  , an thần ,dinh dưỡng
-      Giải quyết ổ nhiễm khuẩn tại tử cung :  Cắt tử cung  bán phần và 2 phần phụ khi hết sốt
-      Điều trị các ổ di bệnh nếu có
VIII.     Viêm tắc tĩnh mạch
1.   Nguyên nhân
-      Nguyên nhân : hay gặp ở người con rạ , chuyển dạ kéo dài , lưu thông máu tĩnh mạch bị cản trở, tăng sinh sợi huyết
2.   Triệu chứng
-      Xh muộn , sau đẻ 12-15 ngày
-      Sốt nhẹ , rét run , mạch nhanh
-      Nếu viêm tắc tĩnh mạch chậu thì chân phù, màu trắng , ấn đau, gót chân ko nhấc được khỏi giường
-      Nếu điều trị ko kịp thời có thể gây viêm tắc động mạch phổi , thận và tử vong
3.   Điều trị
-      Làm các xét nghiệm máu chảy máu đông, tiểu cầu , thời gian quick và tỉ lệ prothrombin
-      Bất động chi viêm tắc tĩnh mạch ít nhât 3 tuần sau hết sốt
-      Viêm tắc tĩnh mạch nông cần điều trị chống viêm kết hợp chèn ép tại chỗ
-      Kháng sinh  toàn thân kết hợp corticoid sau vài ngày điều trị kháng sinh 
-      Thuốc chống đông
o   Heparin 25000 UI/kg/24h trong 15 ngày, chia nhỏ liều hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch để duy trì nồng độ heparin trong máu . Kiểm tra kết quả thời gian đông máu bằng 1,5-3 lần nhóm chứng
o   Dicoumaril (Coumadine )
§  Là kháng vitamin K , tác dụng chậm , liều 2-10 mg /24h
§  Theo dõi thời gian quick và howell, duy trì t/g quick là 20-35s
o   Đang sử dụng heparin nếu thay thế = Dicoumaril thì phải tiếp tục heparin cho tới khi có tác dụng của dicoumaril
-      Phẫu thuật làm thông chỗ tắc: chỉ đặt ra nếu huyết khối mới bị ở các mạch máu chậu đùi
Nhiễm khuẩn hậu sản - Môn Sản Phụ Khoa - Tài liệu ôn thi Bác sĩ nội trú và Cao học - Đại học Y Hà Nội
Nguồn Bác sĩ đa khoa



Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.