Chửa ngoài tử cung
A.
Chửa ngoài tử cung chưa vỡ
I. ĐN: CNTC là trường hợp
trứng được thụ tinh, làm tổ và phát triển ngoài BTC. Bình thường, trứng thụ
tinh ở 1/3 ngoài của vòi trứng rồi di chuyển về buồng TC. Nếu trứng ko di
chuyển hoặc dừng lại giữa đường hoặc bị đẩy ra ngoài vòi trứng(vào buồng trứng,
ổ bụng ) sẽ gây ra GEU
II. Nguyên nhân
-
Tất cả các yếu tố ngăn cản hay làm chậm
sự di chuyển của trứng về buồng tử cung
đều có thể gây chửa ngoài tử cung
o
Do viêm nhiễm / phẫu thuật tạo hình vòi
trứng làm chít hẹp VT
o
Do khối u buồng trứng/u xơ tử cung chèn ép vào vòi trứng
o
Do co thắt và nhu động vòi trứng bất
thường
o
Do sự phát triển của vòi trứng bất
thường : quá dài /quá ngắn / dị dạng vòi trứng ( thiểu sản , túi thừa , hẹp )
o
Do lạc nội mạc tử cung ở phần kẽ
o
Do chất lượng của tinh trùng và noãn
không bình thường
o
Do can thiệp của các biện pháp hỗ trợ
sinh sản
o
Do dụng cụ tử cung làm tăng nguy cơ
chửa ngoài tử cung
o
Thuốc tránh thai -> vòi trứng nhu
động và co thắt bất thường
III. Phân loại
-
Theo vị trí làm tổ của trứng
o
Chửa ở vòi trứng: > 90%: Loa vòi ,
bóng vòi , eo vòi , đoạn kẽ
o
Ở ống cổ TC: 0,5%
o
Ở buồng trứng: 1%
o
Chửa trong ổ bụng: 1%
-
Theo hình thái lâm sàng (5)
IV. Chẩn đoán
1.
Lâm sàng
a. Cơ
năng
-
Dấu hiệu có thai: chậm kinh(vài ngày or RLKN, hỏi kĩ KN 3,4 tháng),nghén, vú
căng
-
Ra máu âm đạo:
là triệu chứng phổ biến , ra ít 1 kéo dài , màu nâu đen ,có khi lẫn màng , số
lượng và màu sắc ko giống máu kinh
-
Đau bụng: hay gặp , đau hạ vị , nhiều hơn ở bên có khối chửa , đau
âm ỉ , có khi thành cơn , sau mỗi cơn ra ít máu , đau ngày càng tăng. Đôi khi
kèm mót rặn vì trực tràng bị kích thích
-
Ngất : đau quá làm bệnh nhân choáng ngất, ít gặp nhưng có giá trị
b. Toàn
thân:Tuỳ lượng máu mất
c. Thực
thể
-
Tử cung mềm, hơi to nhưng < tuổi thai
-
Cổ tử cung tím ,mềm , đóng kín , có máu đen chảy ra từ cổ tử cung
-
Cạnh tử cung có khối nề đau ,
ranh giới ko rõ , di động được
-
Douglas : túi cùng sau nếu chưa có máu , dịch thì mềm ko đau , 1 số
có thể có dịch à chạm vào đau
2.
Cận lâm sàng
-
HCG:
o
Phản ứng sinh vật : thai còn sống (+),
thai chết(-) à ko loại trừ GEU
o
Định lượng b- hCG tăng nhưng thấp hơn
khối chửa cùng độ tuổi.
o
Theo dõi b-hcg sau 2 ngày liên tiếp :
tăng ít/ko tăng/giảm
-
Siêu âm để chẩn
đoán xác định:
o
BTC
rỗng, không thấy túi ối, âm vang thai trong buồng tử cung.
o
Tử cung
to hơn bình thường , niêm mạc dày hơn
o
Cạnh tử cung thấy một khối âm vang
không đồng nhất, ranh giới rõ, kích thước thường nhỏ 2-4 cm. Hãn hữu có thể
thấy âm vang thai, tim thai hoạt động ngoài buồng tử cung.
o
Trong trường hợp rỉ máu có thể thấy
dịch ở cùng đồ Douglas.
-
Nội soi ổ bụng : để CĐXĐ + điều trịà
thấy một bên vòi trứng tím đen phồng căng đó chính là khối chửa
-
Nạo sinh thiết
niêm mạc TC: ko có hình ảnh gai rau , chỉ thấy màng
rụng
V. chẩn đoán phân biệt
1.
Chửa trứng
-
Giống: Dh có thai+ ra máu âm đạo
ít một + đau bụng (khi sắp sảy)
-
Khác: nghén nặng, tử cung
to hơn tuổi thai(trừ chửa trứng thoái triển ), hCG rất cao , Siêu âm
hình ảnh tuyết rơi trong buồng tử cung
2.
Dọa sảy , sảy thai
-
Giống Dấu hiệu có thai+ đau bụng hạ vị + ra máu âm đạo
-
Khác
o
Máu đỏ tươi , đang sảy thì chảy máu
nhiều
o
Tử cung to mềm tương xứng với tuổi thai
o
CTC hé mở, cạnh tử cung không có khối
bất thường
o
Nạo NMTC thấy rau thaià GPB thấy gai rau và ngoại sản mạc
3.
Thai lưu < 20
tuần
-
Giống : Triệu chứng có thai , ra máu âm đạo
-
Khác
o
Máu âm đạo đen ko đông, thường ko đau bụng
o
HCG thấp hoặc (-)
o
Siêu âm :h/ảnh túi ối và thai trong BTC,
túi ối méo mó , ko có tim thai
4.
Có thai trong TC
và đau bụng do nguyên nhân khác
-
Giống: Các tr/ch của có thai+ đau bụng
-
Khác
o
Không ra máu âm đạo
o
TC tương xứng với tuổi thai
o
SA thấy túi ối, hoạt động tim thai
trong buồng TC
o
Các XN khác gợi ý nguyên nhân đau bụng
( VD Sỏi niệu quản: Đái buốt, đái khó, đôi khi đái máu. SA và chụp UIV để CĐPB
)
5.
Viêm phần phụ
-
Giống : có khối đau hạ vị , đôi khi ra máu bất thường
-
Khác
o
Ko có dh có thai , HCNT rõ
o
Khối viêm thường cả 2 bên phần phụ , sờ
túi cùng bên dày dính , ranh giới ko rõ
o
Điều trị kháng sinh , chườm mát ->triệu
chứng giảm rõ
6.
Khối u buồng trứng
-
Giống: có khối cạnh tử cung
-
Khác
o
Ko đau bụng , ko có dh có thai
o
Khối có thể di động biệt lập với tử
cung
o
Siêu âm :hình ảnh khối u buồng trứng
7.
Phóng noãn bất
thường (vỡ nang Degraff)
-
Giống: Ra máu âm đạo + Đau bụng
-
Khác
o
Không có triệu chứng có thai
o
SA không thấy hình ảnh khối chửa
o
Những trường hợp khó, kết hợp soi ổ
bụng+GPB
8.
Viêm ruột thừa: dễ
nhầm với GEU bên phải
-
Giống: Đau âm ỉ vùng hố chậu phải
-
Khác
o
Ko có dh có thai but có HCNT rõ
o
Thường đau khu trú hố chậu phải,
mac-burney(+)
o
Siêu âm: ruột thừa kích thước to , dịch
HCP
9.
Máu kinh ngược
dòng
-
Giống: Đau bụng , ra máu âm đạo
-
Khác : Ko có triệu chứng có thai + Dịch douglas đúng ngày
kinh
VI. Điều trị
1. Nguyên
tắc: HSTC nếu có sốc +mổ sớm tránh vỡ gây
tràn máu ổ bụng
2. mổ cấp
cứu
-
Mổ nội soi hoặc mở bụng nếu ko có
phương tiện hay có CCĐ nội soi
-
Chỉ định bảo tồn
hay cắt vòi trứng
o
Bảo tồn vòi trứng cho những bệnh nhân
còn trẻ , có nhu cầu sinh con , vòi trứng ko tổn thương nặng
o
Cắt vòi trứng nếu khối chửa to > 6cm
hoặc đã vỡ, ko còn nhu cầu sinh đẻ
o
Có thể dựa vào bảng điểm của Bruhat để
đánh giá bảo tồn hay cắt vòi trứng .Nếu 3 đ có thể bảo tồn
-
Mở bụng
o
Cắt vòi trứng
o
Bảo tồn :
§
Rạch dọc vòi trứng lấy khối chửa, cầm
máu bằng dao điện hay các mũi khâu , khâu lại chỗ mở
§
Cắt phần vòi trứng có khối chửa sau đó
nối tận tận nếu vòi trứng đủ dài (> 4cm )
-
Mổ nội soi
o
Cắt vòi trứng sau khi cầm máu mạc treo
bằng dao điện hay kẹp , lấy vòi trứng qua trocart hay cùng đồ âm đạo
o
Bảo tồn vòi trứng : mở vòi trứng hút
khối chửa , cầm máu bằng dao điện , rửa sạch ổ bụng bằng huyết thanh ấm , vòi
trứng hở sẽ tự liền
o
Ưu điểm : giảm dính sau mổ, hậu phẫu
đơn giản , thời gian nằm viện ngắn
3. Điều
trị nội khoa
-
Khối chửa có thể vỡ bất kì lúc nào ,
nguy hiểm tính mạng => chỉ định điều
trị nội hạn chế: Chỉ áp dụng chọn lọc ở 1 số TH
o
Khối chửa nhở < 3,5cm,phát triển
chậm , tim thai(-), nồng độ hCG < 5000UI/l; Douglas không có dịch/ít dịch
o
Không có rối loạn huyết động
-
Chống chỉ định : Suy
gan , suy thận nặng
-
Phương pháp
o
Methotrexat 20-40mg tiêm bắp hoặc tiêm
trực tiếp vào khối chửa dưới siêu âm 2
lần cách nhau 48h.
o
Theo dõi
§
Định lượng b-hcg sau 48h nếu giảm đi 1
nửa là khỏi , ngừng theo dõi khi bHCG < 10 mUI /l
§
Hcg không giảm hoặc tăng , lâm sàng
bệnh nhân đau bụng nhiều là dấu hiệu dọa vỡ -> phải mổ cấp cứu ngay
§
Chụp kiểm tra vòi trứng sau 3 tháng
B.
Chửa ngoài tử cung vỡ
I.
ĐN: là 1 tai biến của CNTC ko được chẩn đoán và xử trí kịp thời
, khối chửa vỡ gây tràn ngập máu trong ổ bụng ->mất máu -> tử vong ->
là cấp cứu số 1 trong sản khoa . Xảy ra sớm hay muộn tùy theo vị trí làm tổ của trứng: Làm tổ
ở đoạn kẽ và đoạn eo thì vỡ sớm hơn ở đoạn bóng và loa.
II.
Chẩn đoán
1.
Lâm sàng
-
Có triệu chứng của
CNTC: Dấu hiệu có thai+ ra máu âm đạo nâu đen ít một kéo dài + đau âm ỉ hạ vị hoặc
ko có tiền sử có thai trước đó
-
Xuất hiện cơn đau
bụng đột ngột dữ dội , tự nhiên làm
bệnh nhân choáng váng hoặc ngất đi . Sau đau lan khắp bụng , dấu hiệu này có
thể bị che lấp bởi tình trạng sốc
-
Ra máu âm đạo : không
tương xứng với triệu chứng toàn thân
-
Dh liệt ruột cơ
năng: nôn , buồn nôn, bụng chướng, bí trung
đại tiện
-
Toàn thân: tùy
mức mất máu dh mất máu or sốc
-
Triệu chứng thực thể
o
HC chảy máu trong ổ bụng : bụng chướng,
giảm di động theo nhịp thở , đau và PƯTB ở dưới rốn , CƯPM , gõ đục vùng thấp
o
Thăm âm đạo+ sờ nắn trên bụng
§
Ra huyết theo tay, lượng máu chảy ra
không tương xứng với tình trạng của bệnh nhân
§
Cổ tử cung đóng , tím , mềm
§
Tử cung
ko sờ thấy đáy , di động đau ,có cảm giác tử cung bồng bềnh trong nước,
khó xác định thể tích tử cung vì BN đau và có phản ứng thành bụng nên khó thăm
khám
§
Túi cùng sau căng phồng ,ấn đau chói (tiếng kêu Douglas)
2.
Cận lâm sàng
-
hCG (+)
-
Siêu âm không có túi ối trong BTC. Cạnh tử cung có khối âm
vang không đồng nhất. Douglas và ổ bụng có nhiều dịch
-
Chọc dò Douglas ít
dùng:thấy máu loãng đen không đôngà CĐXĐ , nếu (-) ko được loại trừ GEU
-
Công thức máu: mất máu
III.
CĐPB
1.
Vỡ tạng đặc
-
Giống: HC chảy máu trong ổ bụng
-
Khác:
o
Không có dấu hiệu có thai
o
Không có ra máu âm đạo
o
Tử cung,cổ tử cung bình thường
o
Có tiền sử chấn thương/tạng bệnh
o
Siêu âm không có khối chửa=> giúp
CĐXĐ
2.
Vỡ nang Degraff,
nang hoàng thể, nang hoàng tuyến
-
Giống : Đau bụng , ra máu âm đạo , HC
chảy máu trong ổ bụng
-
Khác
o
Không có dấu hiệu có thai, hcg (-)
o
Tử cung,cổ tử cung bình thường
o
Siêu âm ko thấy khối chửa
o
Đôi khi qua nội soi mới chẩn đoán được
3.
Vỡ nhân chorio vòi
trứng
-
Giống : có thai , ra máu âm đạo + HC chảy máu trong ổ bụng
-
Khác
o
Tiền sử chửa trứng, rong huyết
o
Khám: nhân di căn âm đạo và bộ phận khác
o
Hcg tăng rất cao . Siêu âm-> CĐPB
4.
U nang buồng trứng
xoắn vỡ
-
Giống : Đau bụng + sốc + HC chảy máu
trong + có khối cạnh tử cung
-
Khác
o
Có thể tiền sử u nang buồng trứng trước
đó
o
Không có triệu chứng có thai ,ko ra máu
âm đạo
o
Tử cung , cổ tử cung bình thường
5.
Sẩy thai băng
huyết
-
Giống : có dh có thai ,đau bụng hạ vị+
chảy máu âm đạo +sốc mất máu
-
Khác
o
Ra máu âm đạo ồ ạt , số lượng nhiều
, phù hợp với tình trạng mất máu của
bệnh nhân
o
Không có hội chứng chảy máu trong như
GEU vỡ
o
Thấy khối chửa sảy ra ngoài/rau và thai
thập thò ở cổ tử cung
6.
Viêm phần phụ cấp
-
Giống: Đau bụng hạ vị , khối cạnh TC ,
đôi khi ra máu âm đạo bất thường
-
Khác
o
Không có triệu chứng có thai , ko có HC
chảy máu trong ổ bụng
o
Có HCNT
o
Túi cùng bên dày dính , ranh giới ko rõ
, thường khối nề cả 2 bên
o
Kháng sinh , chườm mát ->triệu chứng
giảm rõ
7.
VPM
-
Giống : đau khắp bụng , CƯPM khắp bụng
-
Khác :
o
ko có dh có thai , có HCNT , có thể tìm
thấy nguyên nhân gây VPM
o
Tử cung
, cổ tử cung, 2 phần phụ bthg
IV.
Điều trị
1. Nguyên
tắc:Mổ cấp cứu ngay+ HSTC trước trong sau
mổ
2. cụ thể
a.
HSTC trước , trong
, sau mổ
-
Bù nước điện giải,dịch, máu, trợ tim,
thở oxy.
-
Nếu mất máu nhiều , ko có máu , bệnh nhân nặng -> có thể truyền máu hoàn
hồi :
o
Lấy 100 ml máu ổ bụng pha với 500 ml
NaCl , lọc rồi truyền lại
o
Đảm bảo : vô khuẩn , trước mổ không
chọc Douglas , máu cục ít
b.
Các bước
-
Mở bụng tìm ngay vòi trứng bị vỡ, cặp
cầm máu.
-
Không đặt vấn đề điều trị bảo tồn vòi
trứng đã vỡ=> Cắt bỏ đoạn vỡ, khâu cầm máu rồi khâu vùi.
-
Kiểm tra vòi trứng bên kia : đình sản
vòi trứng còn lại nếu có chỉ định ( lớn tuổi , đủ con , có tổn thương ) bởi vì
khả năng bị chửa ngoài tử cung ở vòi trứng còn lại cao
-
Lấy hết máu cục , máu loãng
-
Lau sạch ổ bụng, đóng kín không cần dẫn
lưu
c.
Sau mổ
-
Hồi sức tích cực+ Kháng sinh +Chống viêm chống dính + theo dõi biến chứng
-
Gửi giải phẫu bệnh tổ chức
C.
Chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang
I.
ĐN: GEU mà vòi trứng
bị rạn nứt dần , không chảy máu ồ ạt vào
ổ bụng mà chảy máu ít một từ từ. Sau đó máu sẽ đọng lại ở một nơi nào đó trong
ổ bụng . Ruột, mạc treo, mạc nối lớn
đến bao bọc khu trú lại tạo thành khối huyết tụ. Chẩn đoán khó, thăm khám kĩ
II.
Chẩn đoán
1.
Lâm sàng
a. Tiền sử :đã có
tiền sử CNTC ( chậm kinh , ra máu âm đạo ,đau bụng )
b. Cơ năng
-
Tiếp tục ra huyết âm đạo ít một dai
dẳng, màu đen nâu
-
Đau vùng hạ vị âm ỉ, tức nặng bụng
-
Khi khối máu tụ chèn ép xung quanh
o
Chèn ép kích thích trực tràng gây mót
rặn , có thể táo bón
o
Bàng quang : đái khó, buốt, dắt
o
Các quai ruột :HC tắc ruột , bán tắc
ruột
c. Toàn thân
-
Thiếu máu, mệt mỏi , gầy sút …
d. Thực thể
-
Khám bụng: Đôi
khi sờ thấy khối trên vệ, ranh giới ko rõ, ấn đau tức
-
Thăm âm đạo +sờ nắn trên bụng thấy
o
1 khối trong tiểu khung, mật độ chắc,
ranh giới ko rõ, ko di động , ấn đau tức . Có thể chiếm cả vùng hố chậu , đôi
khi dính chặt vào tử cung thành 1 khối
làm khó xác định được thể tích và vị trí tử cung
o
Túi cùng douglas bị đẩy phồng , ấn đau
o
Triệu chứng khác của CNTC: máu đen theo
tay , tử cung mềm to hơn bthg nhưng <
tuổi thai , cổ tử cung tím mềm
2.
Cận lâm sàng
-
Phản ứng sinh vật
o
(+) khi thai còn sống
o
(-) khi thai đã chế lâu -> (-) cũng
không loại trừ
-
Siêu âm
o
Buồng tử cung rỗng, ko có hình ảnh túi ối
o
Cạnh tử cung , trong tiểu khung có thể
thấy một khối /1 vùng âm vang dày đặc, không đều, giới hạn không rõ
-
Chọc dò túi cùng
Douglas dưới siêu âm có thể thấy máu đen
-
Soi ổ bụng trong
TH khó
-
CTM: Hc. Hb giảm
3.
CĐPB
a. Đám quánh ruột thừa
-
Giống: đau + khối ở HCP
-
Khác:
o
Không có dấu hiệu có thai trước đó,ko
chảy máu âm đạo , có HCNT
o
Khám HCP có mảng cứng ranh giới ko rõ ,
ấn đau ít
o
Chọc do túi cùng Douglas không có máu
b. U xơ tử cung
-
Giống: có khối cạnh tử cung , dính vào
thành tử cung
-
Khác:
o
Không có dấu hiệu có thai, ko ra máu âm
đạo , có tiền sử rong kinh rong huyết
o
Khám ngoài : phải thông tiểu trước đó,
xác định đáy tử cung -> khối u nằm ở giữa di động, gõ đục , mật độ chắc ,
khó xác định cực dưới
o
Tử cung to , chắc, thấy nhân nổi trên
bề mặt ko đều
o
Chọc dò không có máu cục
c. U nang buồng trứng dính
-
Giống : Khối cạnh tử cung
-
Khác
o
Dh có thai(-) ,ko ra máu âm đạo,khối có
ranh giới rõ hơn,mềm hơn
o
Siêu âm : tử cung bình thường , hình
ảnh u nang buồng trứng
o
Soi ổ bụng : -> CĐXĐ
d. Ứ nước, ứ mủ vòi trứng
-
Giống : Đau , khối cạnh tử cung
-
Khác
o
Ko có dh có thai , có tiền sử viêm
nhiễm phụ khoa(khí hư hôi nhiều), nếu ứ mủ có HCNT rõ
o
Khám : khối ranh giới rõ hơn
e. Viêm phần phụ cấp
III.
Điều trị
1. Nguyên tắc : mổ cấp cứu có trì hoãn tránh vỡ thứ phát hoặc nhiễm khuẩn
trong ổ máu tụ + Chuẩn bị bệnh nhân tốt trước mổ
2. cụ thể
-
Chuẩn bị BN trước
mổ: Truyền dịch , truyền máu nếu cần, dinh
dưỡng
-
Phẫu thuật
o
Bóc tách lấy khối máu tụ , không cố
gắng gỡ dính nhiều
o
Lấy hết máu tụ ở trong , lau sạch rồi
khâu kín , tránh để khoang rỗng
o
Nếu còn khối chửa thì cắt đoạn vòi
trứng chứa khối chửa. Khâu vùi để cầm máu
o
Ko cần dẫn lưu ổ bụng
o
Nếu còn chảy máu có thể chèn các mảnh
Spongen hoặc gạc cầm máu. Dẫn lưu ra ngoài, gạc sẽ được lấy ra sau đó vài ngày
-
Sau mổ
o
Kháng sinh sau mổ
o
Chống viêm dính
o
Theo dõi biến chứng sau mổ
D.
Chửa ngoài tử cung thể giả sảy
-
Triệu chứng giống hệt CNTC thể chưa vỡ
, chỉ bổ sung thêm
o
Cơ năng :sảy ra 1 mảnh tổ chức giống
rau thai
o
Thăm âm đạo : cổ tử cung hé mở , có thể có tổ chức giống
rau thai thập thò ở CTC
o
Siêu âm thêm : 1 số TH máu và màng rụng
đọng lại trong BTC tương tự hình ảnh túi ối , thai lưu
-
CĐPB và điều trị : tương tự CNTC chưa
vỡ
E.
Chửa ngoài tử cung thể chửa trong ổ bụng
I.
Đại cương
-
Là hình thái hiếm gặp của GEU, thường
xảy ra khi khối chửa bám ở đoạn loa vòi -> sảy vào ổ bụng . Thường gây các
biến chứng nghiêm trọng do gai rau bám và cắm sâu vào các tạng trong ổ bụng
-
Khi gai rau bám vào ruột , bàng quang ,
tử cung , mạc treo -> thai được nuôi
dưỡng , phát triển và có thể sống đến đủ tháng
II.
Chẩn đoán
1. Lâm sàng
-
CĐXĐ GEU trong ổ bụng khó nếu tuổi thai
còn nhỏ , dễ nếu thai > 5th
-
Triệu chứng cơ
năng
o
Tiền sử : có triệu chứng như dọa sảy
trong những tháng đầu thai kì
o
Triệu chứng của GEU
o
Triệu chứng chèn ép : HC bán tắc ruột
/tắc ruột
-
Triệu chứng thực
thể
o
Khi thai còn nhỏ sờ nắn qua thành bụng
thấy khối ranh giới không rõ ấn đau, di động khó
o
Khi thai lớn đủ tháng hoặc gần đủ tháng
:
§
Sờ thấy thai ngay dưới thành bụng
§
Không thấy hình tử cung có thai.
§
Kích thích thành bụng không có cơn co
TC
§
Tuyệt đại đa số là ngôi thai bất
thường, rất hay gặp ngôi ngang
§
Tim thai (+) nếu thai còn sống
o
Thăm âm đạo: Bên cạnh khối thai thấy tử
cung nhỏ hơn, nằm tách biệt với khối thai
2. Cận lâm sàng
-
Phản ứng sinh vật
(+)( chỉ làm khi thai còn nhỏ )
-
Siêu âm
o
Tử cung thể tích bình thường,
o
Không thấy âm vang thai trong buồng tử
cung.
o
Hình ảnh túi ối, âm vang thai, có thể
thấy hoạt động của tim thai nằm biệt lập với tử cung, thai nằm xen kẽ với quai
ruột
-
Soi ổ bụng
o
để chẩn đoán khi thai còn bé
o
Tử cung và hai phần phụ bình thường.
o
Khối thai nằm ngoài tử cung
-
Chụp BKCB
o
Không thấy hình ảnh bóng mờ tử cung bao quanh khối thai
o
Thai thường nhỏ hơn tuổi thai nằm xen
kẽ giữa các quai ruột
-
Test oxytocin
o
không thấy khối thai đáp ứng
3. CĐPB
-
U nang buồng trứng
dính
o
Giống : Sờ thấy có khối cạnh tử cung,
dh chèn ép
o
Khác: Không có triệu chứng có thai +Siêu
âm CĐPB
§
Không thấy hình ảnh thai (túi ối , âm
vang thai , tim thai)
§
Thấy hình ảnh u nang buồng trứng
-
Khối viêm quanh tử
cung
o
Giống: có khối cạnh tử cung
o
Khác
§
Không có dấu hiệu có thai
§
Hội chứng nhiễm trùng
§
Siêu âm giúp chẩn đoán phân biệt
-
Khối u mạc treo, u
đường tiêu hóa…
o
Giống: Có khối trong hố chậu
o
Khác: ko có dh có thai . CĐPB =siêu âm
-
Các thể lâm sàng
khác của GEU
o
LS đôi khi khó phân biệt
o
SA, soi ổ bụng để chẩn đoán xác định
III.
Điều trị
-
Nếu thai chết : mổ cấp cứu lấy thai để tránh gây rối loạn đông máu
-
Thai sống
o
Nếu thai < 32 tuần: Mổ lấy thai ngay
dù thai còn sống hay đã chết, nếu chờ sẽ rất nguy hiểm vì khó tiên lượng được
diễn biến của bệnh
o
Nếu thai > 32 tuần: Có thể để thai
phát triển đủ tháng sau đó mổ chủ động.
-
Trong lúc mổ
o
cặp rốn và cắt rốn sát với bánh rau.
o
Không cố bóc rau vì gây chảy máu,phần
rau còn lại sẽ tự tiêu
o
Nếu chảy máu nhiều thì chèn gạc chặt
sau đó rút gạc những ngày sau mổ.
Nguồn Bác sĩ đa khoa