.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

Chuyên đề Ôn thi Bác sĩ nội trú - Môn Ngoại khoa - Chấn thương sọ não


I. Đại cương
- CTSN là những thương tích hộp sọ, không làm rách màng não cứng, khoang dưới nhện không thông với môi trường bên ngoài
- Nguyên nhân: TNGT, TNSH, TNLĐ 
- Là loại chấn thương nặng , tỉ lệ tử vong cao  , di chứng nặng nề 
- Khám và theo dõi bệnh nhân CTSN 
o chủ yếu là phát hiện máu tụ trong sọ chèn ép não vì đó là thương tổn quan trọng nhất gây tỉ lệ tử vong cao nhất.
o có 3 hình thái máu tụ trong sọ : MTNMC, MTDMC, MTTN. Trong đó MTNMC là loại thương tổn có tiên lượng tốt nếu chẩn đoán và xử lí kịp thời 
o cần theo thứ tự sau 
Đánh giá toàn trạng : chủ yếu chức năng sống 
Khám thần kinh  
Chụp XQ và CT xác định tổn thương 
- CĐ máu tụ trong sọ 
o Phải CĐ kịp thời để xử trí sớm 
o Máu tụ trong sọ là tổn thương động : các triệu chứng diễn biến theo thời gian -> cần thăm khám tỉ mỉ, cẩn thận , nhiều lần
- Ngày nay nhờ có CLVT việc CĐ sớm các tổn thương sọ não đã có nhiều tiến bộ
- Kết quả điều trị CTSN phụ thuộc phần lớn vào thái độ xử trí cấp cứu ban đầu , nhất là đối với CTSN nặng 
- Là loại máu tụ tối cấp (6-12h sau chấn thương)
- Khối máu tụ giữa mặt trong xương sọ và màng não cứng
- Tiên lượng tốt nếu mổ sớm, kịp thời 
- Nguyên nhân 
o Vỡ xương , lún xương làm đứt động mạch màng não giữa đi áp sát mặt trong xương sọ 
o Tổn thương rách xoang tĩnh mạch hoặc các hạt Pachioni ở 2 bên xoang tĩnh mạch dọc trên do các mảnh xương vỡ /lún cắm vào 
o Lớp xương xốp bị vỡ 
- Chẩn đoán 
o Khoảng tỉnh rõ hoặc ko (nếu kèm tổn thương dập não )
o Giãn đồng tử 1 bên , liệt  nửa người đối diện(gđ muộn , nặng)
o XQ sọ : vỡ xương, lún xương
o CT: khối tăng tỉ trọng hình thấu kính 2 mặt lồi , sát xương , hình đè đẩy đường giữa và não thất 
- Định nghĩa: máu tụ giữa màng cứng và vỏ não  
- Lâm sàng
- Nguyên nhân:
o Đứt các tĩnh mạch cầu nối từ màng  nhện đến màng cứng 
o Đụng giập tĩnh mạch ở vỏ não, thường kèm theo ổ dập não khu trú hay lan tỏa 
o MTDMC mạn  
- Có 3 loại:
o Cấp < 72h
o Bán cấp 321 ngày
o Mãn > 3 tuần
Xuất hiện sau chấn thương  3tuần, thường sau 1 sang chấn nhẹ , có khi bệnh nhân không nhớ rõ -> máu lắng đọng thành dịch màu nâu sẫm có vỏ bọc  gây chèn ép dần dần
HC TALNS: đau đầu, nôn vọt, mờ mắt
RL tâm thần
Liệt nhẹ ½ người
CTScanner: khối máu tụ dưới màng cứng, giảm tỷ trọng, đè đẩy đng giữa
- Là máu tụ nằm trong nhu mô não 
- Nguyên nhân: 
o ổ dập não  chảy máu ở nhu mô não
o có khi ăn thông với não thất gây chảy máu não thất 
- LS: Thường , mê ngay sau tai nạn  triệu chứng về hô hấp ,huyết động thường  nặng ->  phải xử trí RLHH, hút đờm dãi…
- CĐHA: hình ảnh não dập, máu tụ trong nhu mô não…(khối tỉ trọng ko đều trong nhu mô não )có thể ở nhiều vị trí khác nhau 
II. Chẩn đoán
1. Hỏi bệnh :Nếu bệnh nhân tỉnh hoặc người chứng kiến , người nhà
- Ngày, giờ tai nạn-> xác định thời gian từ khi tai nạn đến khi vào viện 
- Tác nhân gây tai nạn: TNGT, TNSH
- Tư thế đầu bệnh nhân: 
o Cố định: như gạch , đá rơi vào đầu -> tổn thương tại chỗ 
o Di động : TNGT, ngã cao ..-> tổn thương tại chỗ , tổn thương bên đối diện , lan tỏa 
- Khai thác biểu hiện tri giác sau tai nạn , tiến triển tri giác xấu đi hay tốt lên: Bệnh nhân có thể mê ngay sau tai nạn , tỉnh rồi sau đó hôn mê , hôn mê 1 time ngắn rồi sau đó tỉnh lại 
- Dấu hiệu khác : đau đầu , buồn nôn , kích thích co giật…
- Tiền sử: động kinh, cao HA, TBMN, dùng thuốc chống đông, nghiện rượu, tiêm chích ma túy, HIV …
- Đã được xử lí gì chưa ?
2. Khám bệnh 
- Khám bệnh nhân theo trình tự A-B-C-D: mục đích kiểm tra ngay những dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân
o A : Đường thở/ Kiểm tra cột sống cổ
o B : Hô hấp (nhịp thở, đường thở, kiểu thở, TMTK mp)
o C : Tuần hoàn (Mạch, HA)
o D : Tri giác
o E : Toàn thân
- Công thức khám nhanh sọ não: AVPU
- Khám tri giác: 
o Đánh giá tri giác theo G: 
Thang điểm 
Mắt: 4đ( tự nhiên , gọi mở , cấu mở , không mở)
Lời nói:5đ(đúng, lẫn lộn, không phù hợp, kêu rên, không)
Vận động
Một số biến đổi theo tuổi trong thang điểm G
Tuổi Trả lời Đ/ứng vận động tối đa
< 6 tháng Cười hoặc khóc Gấp 
6-12 tháng Cười hoặc khóc Gạt đúng
1-2 năm Kêu khóc hoặc trả lời Gạt đúng
2-5 năm Trả lời thành câu Làm theo lệnh 

Đánh giá ; Tỉnh: 15đ; Rối loạn tri giác: 9đ-14đ; Hôn mê: <=8đ. Trí giác xấu đi : khi G hạ   2đ, 30 phút/lần
Không sử dụng với BN: say rượu, RL tâm thần, dùng thuốc an thần, trẻ em<5tuổi
o Thang điểm G cho phép xđ hôn mê tới 93% nhưng ko xđ được mức độ tổn thương theo trục của não -- > bổ sung khiếm khuyết này dựa vào các phản ứng  của bệnh nhân với đau , các p/xạ thân não : phản xạ mắt-đầu dọc , p/xạ mắt –đầu ngang , p/xạ trán –cơ vòng mi, p/xạ tim mắt để xđ mức độ tổn thương trục của não qua đó tiên lượng chính xác hơn về hôn mê 
Tổn thương não trung gian Tổn thương não giữa và phần cao cầu não Tổn thương phần thấp cầu não và phần cao hành não 
Co cứng mất vỏ
Đồng tử co nhỏ 
Pxas (+)

NT: Cheynes -stockes 
Duỗi cứng mất não
Giãn đồng tử
Pxas (+) 
Rối loạn px mắt –tiền đình 
thở nhanh nông 
Tăng thân nhiệt 
Duỗi cứng or ko đáp ứng
Giãn đồng tử 
Mất PXAS
Mất PX tiền đình 
Thở ko đều 
Rối loạn thân nhiệt , rối loạn nhịp tim , rối loạn vận động 

o Các biểu hiện rối loạn tri giác 
Mất tri giác sau chấn thương sau đó tỉnh lại , quên sự việc đã xảy ra 
Rối loạn tri giác : đánh giá theo G , 1 số TH có thể hôn mê ngay từ đầu nếu tốc độ chảy máu cao or có  dập não 
Khoảng tỉnh : là t/g tỉnh sau tai nạn tới khi hôn mê
Khi có khoảng tỉnh phải nghĩ đến máu tụ trong sọ( hay gặp MTNMC, ít gặp trong MTDMC) 
Khoảng tỉnh dài /ngắn phụ thuộc vào : mức độ chảy máu, tổn thương phối hợp trong sọ , cấu trúc hộp sọ(TE khoảng tỉnh dài ) 
Tiên lượng :càng dài càng tốt, càng ngắn càng xấu 
- Khám dấu hiệu thần kinh khu trú: 
o Giãn đồng tử 1 bên tiến triển : là biểu hiện của tụt thùy thái dương qua khe bichat gây chèn dây TK III cùng bên . 1 số TH giãn đồng tử ngay từ đầu có thể là do đụng giập trực tiếp nhãn cầu , ko có giá trị CĐ định khu 
o Liệt nửa người tiến triển : liệt xh từ từ có giá trị CĐ định khu, vùng máu tụ ở đối bên liệt , mức độ liệt phụ thuộc vị trí khối máu tụ . Chú ý TH máu tụ ở 2 bên bán cầu vùng trán lên có thể xh liệt tứ chi mà ko có CTCS cổ 
o Rung giật nhãn cầu : xh trên bệnh nhân có máu tụ hố sau , thường ở bệnh nhân có diễn biến mang tính bán cấp hoặc mạn tính .Rung giật nhãn cầu ko có giá trị CĐ bên nào có tổn thương 
o Bán manh đồng danh : hay gặp trong máu tụ vùng chẩm 
o Rối loạn chức năng hệ thống TK cao cấp : mất trí nhớ, rối loạn hành vi trong máu tụ vùng trán 
o Có dấu babinski -> có thương tổn bó tháp 
o Liệt VII ngoại vi (vỡ xương đá), mất khứu giác(liệt I), lác, mất vận nhãn (liệt dây IV, VI)… 
- Dấu hiệu thần kinh thực vật: Rối loạn TKTV là biểu hiện nặng của máu tụ ,chứng tỏ tình trạng chèn ép do máu tụ hoặc phù não gây ra .Biểu hiện: 
o Nhịp thở tăng, tăng tiết dịch đường hô hấp , rối loạn  nhịp thở 
o Mạch chậm dần , trẻ em mạch thường nhanh nhỏ do mất nhiều máu
o HA tăng cao dần có thể từ 150/90 đến 250/150
o Thân nhiệt: do chèn ép gây rối loạn trung tâm điều nhiệt ở thân não , nhiệt độ tăng tiên lượng càng tồi , thuốc hạ sốt ko có hiệu quả
- Các dấu hiệu thần kinh khác : HC tăng áp lực nội sọ, động kinh …
- Tổn thương tại chỗ:
o Da đầu : có thể có vết thương da đầu , vị trí , kích thước, số lượng , đã xử trí chưa , nếu ko có rách da có thể thấy 1 vùng bầm dập sưng đỏ (máu tụ da đầu.)
o Tổn thương xương sọ 
- Dấu hiệu vỡ nền sọ:
o Nền sọ tầng trước:tụ máu quanh mắt hoặc chảy máu /DNT qua mũi
o Nền sọ tầng giữa:tụ máu sau tai , chảy máu và DNT qua tai , tổn thương TK sọ kèm theo 2,3,4,6,7,8
- Khám thương tổn phối hợp: cột sống, ngực , bụng , chi..
3. CLS:
- XQ qui ước: 
o Tư thế : Thẳng(trước, sau); nghiêng(P,T), tiếp tuyến với vị trí nghi ngờ lún xọ -> tìm đường vỡ xương, lún xương , dị vật  , khí trong sọ 
o tư thế worm- breton phát hiện đường vỡ lan xuống lỗ chẩm , máu tụ hố sau
- CT Scanner:
o Phát hiện tổn thương về số lượng , vị trí  khối máu tụ và các tổn thương phối hợp như : ổ dập não cùng hoặc đối bên, liên quan giữa khối máu tụ và tổ chức não xung quanh ( tình trạng đè đẩy , chèn ép ..) và hậu quả ( thoát vị qua khe bichat, qua liềm não, qua lỗ chẩm ) 
o Theo dõi trong TH ko mổ và theo dõi sau mổ 
o Chỉ định(7)
Có rối loạn tri giác sau CT, nhất là có khoảng tỉnh 
Có dh tkkt như liệt tăng dần hoặc giãn đồng tử tiến triển 
Có vỡ xương sọ 
Bệnh nhi sau CTSN có bh thiếu máu ko giải thích được nguyên nhân nào khác 
Theo dõi máu tụ ko có triệu chứng lâm sàng 
Yếu tố khác 
Có cơn động kinh , có triệu chứng cơ năng (đau đầu , nôn ) kéo dài
Say rượu có tổn thương phối hợp kèm theo 
TE, người già chỉ định rộng rãi hơn 
Tốt nhất chụp cho all bn CTSN, theo dõi, nếu cần chụp lại. 
o Chống CĐ:
Hôn mê sâu G: 3đ
Ko còn các phản xạ của thân não ( trán – cơ vòng mi , phản xạ ánh sáng , tiền đình ) 
Bệnh nhân trong tình trạng sốc, co giật ,suy hô hấp -> cần hồi sức ổn định sau đó mới chụp
o Hình ảnh:
MTNMC: khối hình thấu kính lồi 2 mặt sát xương, tăng tỉ trọng 1 cách thuần nhất ,ranh giới rõ, thường khu trú ít lan rộng cả nửa bán cầu , hay gặp ở thái dương + hình đè đẩy
MTDMC: khối hình liềm lan tỏa tăng tỉ trọng nằm sát xương, ngoài tổ chức não, bờ ngoài nét, trong ko nét + đè đẩy
Cấp tính (< 3 ngày ) thường tăng tỉ trọng 
Bán cấp (3-21 ngày ): tăng xen kẽ đồng và giảm tỉ trọng 
Mạn tính( > 3 tuần ): thường đồng hay giảm tỉ trọng 
MT trong não: Khối tăng tỉ trọng, ko đồng nhất nằm trong nhu mô não, bờ xung quanh ko đều . Xung quanh là phần giảm tỉ trọng do  phù não + đè đẩy 
Chảy máu dưới màng mềm : nước não tủy tăng tỉ trọng , rõ ở bể đáy , khe cuốn não 
Chảy máu não thất : khối tăng tỉ trọng trong não thất 
Phù não : Vùng giảm tỉ trọng . Xóa các rãnh cuộn , bể đáy 
Dập não : vùng chảy máu không thuàn nhất, nhiều ổ rời rạc , xung quanh là những vùng giảm tỉ trọng do phù não 
Tổn thương phối hợp : vỡ xương, tổn thương mắt, RHM…
- Chụp động mạch não 
o Là pp đơn giản , được áp dụng từ lâu nhất là tuyến chưa có CLVT
o Chỉ định : bệnh nhân có khoảng tỉnh or bệnh nhân  mê có dh TKKT( liệt ½, giãn đ/tử 1 bên
o Chống chỉ định : CTCS cổ ; thương tổn phần mềm lớn ở cổ;  rối loạn đông máu
o Bên chụp
Cùng bên giãn đồng tử /bên có đường vỡ xương trên XQ
Đối bên liệt 1/2 
Không có dấu hiệu tkkt -> cơ chế đầu cố định chụp cùng bên , đầu di động chụp đối bên 
o Kỹ thuật :Chọc trực tiếp qua da cổ vào ĐM cảnh gốc or pp Seldinger
o Đánh giá KQ: 
Máu tụ NMC/DMC 
Khoảng vô mạch sát xương sọ 
Đẩy động mạch não giữa vào trong , động mạch não trước lệch sang bên đối diện 
Máu tụ trong não 
Đẩy các mạch ra xung quanh : Động mạch não giữa bị đẩy sát xương sọ . Động mạch não trước đẩy lệch sang bên đối diện 
Trong lòng thường không có mạch , có thể có ổ đọng thuốc do mạch máu bị vỡ 
Máu tụ 2 bên : Động mạch não trước gần như ở vị trí bình thường ,hướng động mạch não giữa thay đổi 
o Hạn chế và biến chứng
Ko cho phép xđ chính xác vùng máu tụ
Gây khối máu tụ ở cổ chèn ép khí quản  rối loạn hô hấp
Gây phù não sau chụp do chèn ép động tĩnh mạch cảnh
- Siêu âm : qua thóp ở trẻ nhỏ và qua lỗ mở sọ ở người lớn  
- Đo áp lực nội sọ: tốt nhất là đo trong não thất vừa cho phép theo dõi diễn biến ALNS có thể CĐ mổ or không mổ.(có thể đo NMC or DMC)
- MRI: phát hiện tổn thương nhu mô não tốt nhất , cả những tổn thương nhỏ ko thấy trên CT. Đắt, ít áp dụng trong cấp cứu
- XN cơ bản 
III. Thái độ xử trí ban đầu
- Mục  đích : Phòng thiếu máu não , hạn chế tổn thương thứ phát của não và giảm nguy cơ tử vong
- Nếu bệnh nhân tỉnh , ổn định 
o Kiểm tra , xử lí các thương tổn da đầu (cầm máu )
o Chụp XQ sọ thẳng nghiêng phát hiện vỡ xương sọ 
o Cho bệnh nhân nằm , theo dõi máu tụ trong sọ , tri giác, tkkt 
- Nếu bệnh nhân lơ mơ , hôn mê 
o Đầu cao 25-30, thông thoáng đường thở, hút đờm rãi , thở oxy , NKQ nếu G< 8đ 
o Cầm máu da đầu,vết thương chảy máu khác 
o Duy trì huyết động ổn định: theo CVP, HA động mạch(đặt 2 đường truyền 1 trung ương , 1 ngoại vi ) 
o Chống phù não :  Malnitol 20% , lợi tiểu dùng khi huyết áp ổn định, tăng áp lực nội sọ kèm phù não ,an thần( giảm tiêu thụ oxy của não) 
o Dẫn lưu não thất:khi giãn não thất cấp + tăng ALNS  qua đó ,Theo dõi áp lực nội sọ 
o Giảm đau, hạ sốt 
o Kháng sinh , SAT
o Sonde dạ dày, sonde tiểu
o Theo dõi :tri giác, dấu hiệu sinh tồn 
o Chuyển lên tuyến trên nếu :
Điểm G <= 8 đ, giảm từ 2 điểm trở lên 
Dấu hiệu tkkt 
Vết thương sọ não; lún sọ 
Đau đầu , nôn , tri giác ko biến chuyển trong 2 giờ
IV. Điều trị 
1. Da đầu: khâu cầm máu
2. Xương sọ: 
- CĐ mổ: Khi độ lún của mảnh xg vỡ  2/3 chiều dày xương sọ
- Phải mổ do mảnh xg lún tỳ vào màng cứng chèn ép não lâu -> sẹo vỏ não -> động kinh.
- PP phẫu thuật
o Rạch da ngay trên xương lún, banh rộng vết rách da -> lộ toàn bộ diện xg lún
o Khoan 1 lỗ xg ở phần xg lành sát bờ xg lún, mở rộng lỗ khoan = kìm bấm, nhấc mảnh xg lún ra nhẹ nhàng
o Ktra màng cứng: nếu có máu tụ -> xử trí như TH có máu tụ
o Khâu treo màng cứng với cân Galea, khâu kín da đầu
o Với TE: xg sọ mềm -> ko cần bỏ xg lún mà chỉ cần khoan lỗ, luồn dụng cụ bẩy xg về vị trí cũ
3. Máu tụ ngoài màng cứng
a. Chỉ định điều trị 
- Mổ nếu : có khoảng tỉnh,có rối loạn tri giác,có dấu hiệu TKKT phù hợp , MTNMC có kích thước tăng dần trên các phim CLVT kiểm tra
- Theo dõi nếu :MTNMC nhỏ , ko có triệu chứng lâm sàng, ko đè đẩy tổ chức xung quanh.Theo dõi tại khoa PTTK và chụp CT kiểm tra sau 48-72h
b. Kỹ thuật mổ 
- Khoan thăm dò : khi ko có CT , vị trí khoan như sau 
o Khoan cạnh đường vỡ xương (nếu có) hoặc bên giãn đồng tử hoặc bên đối diện liệt ½ 
o Khi ko có vỡ xương thì khoan theo thứ tự : vùng thái dương(cách 2cm trước lỗ tai ngoài , trên cung gò má 1cm ) ; vùng trán (trên cung mày 1cm ) , tiếp theo là các vùng đỉnh, chẩm ,hố sau
- Mở cửa sổ xương : khi có CT 
o Khoan 4-5 mũi, mở miếng xương có thể có cuống hoặc ko 
o Lấy máu tụ 
o Cầm máu nguồn chảy
o Khâu treo màng cứng
o Kiểm tra dưới màng cứng xem có máu tụ , não dập phía dưới ko 
o Dẫn lưu ngoài màng cứng
o Đặt lại xương sọ
o Đóng vết mổ 2 lớp (cân galea, da đầu)
c. Theo dõi sau mổ
- Chảy máu lại sau mổ 
o Thường 24-48h sau mổ, tri giác ngày càng kém đi , đồng tử lại giãn phía bên mổ , theo dõi qua dẫn lưu ít giá trị vì thường ống dẫn lưu bị tắc do máu cục hoặc não bị chèn ép 
o CĐ = chụp CT lại 
o Nguyên nhân : do cầm máu ko tốt ở màng cứng; máu tiếp tục chảy ở đường vỡ xương vùng ngoài chỗ khâu treo màng cứng ; do cầm máu da đầu ko tốt 
o Xử trí : mổ lại lấy máu tụ , tìm nguyên nhân cầm máu lại 
- Phù não sau mổ 
o Lâm sàng giống với máu tụ tái phát
o CĐ = chụp CT h/ảnh giảm tỉ trọng 1 vùng or cả 1 bên bán cầu não 
o Nguyên nhân : do tổn thương của tổ chức não dưới vùng máu tụ ko được phát hiện ở lần chụp CT đầu tiên hoặc do mất máu trong mổ kéo dài gây tụt huyết áp or do tắc mạch khí trên bệnh nhân có vết thương xoang tĩnh mạch 
o Xử trí : điều trị nội hồi sức là chính
- Đánh giá kết quả sau mổ theo thang G 
o tốt, trung bình, xấu, thực vật, tử vong
4. Máu tụ dưới màng cứng
- Điều trị nội :Bệnh nhân tỉnh 
- Chỉ định mổ
o Tri giác xấu dần, không tỉnh( thường khoảng tỉnh ko rõ )
o CT Scan có hình ảnh MTDMC lan tỏa 1 bên bán cầu hoặc phối hợp tổn thương khác 
- Nguyên tắc phẫu thuật MTDMC cấp tính 
o Mở volet giải toả não, mở màng cứng 
o Lấy máu tụ , hút não dập kèm theo , cầm máu
o Nếu phù não nhẹ , não đập tốt -> đóng màng não + đặt lại mảnh xương sọ 
o Phù não nặng  không đóng màng nãogửi mảnh xương ở ngân hàng mô/ cấy dưới da  hố chậu trái hoặc dùng mảnh xương sọ nhân tạo = carbon , đặt lại xương sau 3-6 tháng
- Sau mổ: đtrị tích cực chống phù não
o Để tư thế nằm đầu cao 20-30o, cổ ngay ngắn
o Đảm bảo lưu thông đng hô hấp: tư thế nằm nghiêng, hút đờm dãi, đặt NKQ/ mở KQ
o Duy trì máu lên não tốt: truyền dịch qua TM, truyền dd mặn ưu trương (nâng khối lượng tuần hoàn, ko gây phù não, giảm áp lực nội sọ, làm tăng áp lực thẩm thấu)
o Truyền Mannitol . Dùng lasix khi HA tốt
o Đặt sonde BQ theo dõi lượng nước tiểu
o Tri giác kém -> CT kiểm tra và xử lí 
- Bán cấp: mổ lấy máu tụ
- Mạn tính: Tiên lượng tốt:
o Gây tê tại chỗ xylocain 1%
o Khoan 1 lỗ vùng thái dương đỉnh bán cầu có máu tụ
o Mở màng não, hút nước màu sẫm, có khi đặc quánh
o Đặt dẫn lưu  bơm rửa huyết thanh sinh lý
o Rút dẫn lưu sau 48h 
5. giập não ,máu tụ trong não
a. Điều trị nội 
- Với bệnh nhân tỉnh hoặc rối loạn tri giác nhẹ có giập não nhỏ 
- Với bệnh nhân mê sâu ngay từ đầu (G<8đ): đòi hỏi điều trị nội khoa tích cực 
o Đầu cao 25-30- đầu thẳng trục với thân, thông thoáng đường thở, hút đờm rãi , thở oxy , NKQ thở máy nếu G< 8đ  đảm bảo PaO2 100 mmHg và PaCO2 < 30 mmHg 
o Duy trì huyết động ổn định: giữ cho huyết áp tâm thu 100-160 mmHg hoặc huyết áp trung bình 90-120 mmHg , truyền dịch theo CVP, HA động mạch sao cho nước tiểu 24h ít nhất 500ml  
o Thuốc chống phù não : 
Malnitol 20% chỉ dùng 1 gđ ngắn khi có bh của thoát vị não qua khe bichat (giãn đồng tử) hoặc chống phù não trong gđ 24-48h với liều 0,5g/kg/ngày chia đều mỗi 6h  
lợi tiểu dùng khi huyết áp ổn định 
an thần( giảm tiêu thụ oxy của não- hay dùng là thiopental liều 10mg/kg trong 30’ , sau đó duy trì 2,5 mg /kg/giờ )
chống động kinh : dự phòng = phenobarbital liều 1mg/kg .Cắt cơn bằng thuốc như seduxen , tegretol 
o Điều trị rối loạn thân nhiệt : sốt cao hay gặp trong CTSN  dùng perfalgan truyền tĩnh mạch 
o Phòng chảy máu dd do stress sau CTSN nặng : thuốc ức chế bơm proton hoặc bọc niêm mạc dạ dày
o Phòng nhiễm khuẩn 
o Dinh dưỡng , chăm sóc 
b. Điều trị ngoại 
- Chỉ định mổ 
o Hiện nay còn nhiều bàn cãi : có tác giả chỉ định mổ khi khối giập não chảy máu, máu tụ lớn, khu trú nằm ở nông hoặc vùng ít chức năng .Số khác khuyên mổ gđ muộn và khi bệnh nhân đã được điều trị nội ổn định bước đầu 
o Ko nên mổ khi tình trạng bệnh nhân quá nặng , tổn thương lan tỏa , nằm ở vùng nhiều chức năng, nằm sâu 
- Kỹ thuật 
o Mở xương và màng não cứng: não từ từ lồi ra khỏi màng cứng
o Dùng Trocart chọc thăm dò, tìm máu tụ trong não
o Cắt vén tổ chức não, lấy máu tụ, cầm máu
o Dẫn lưu trong não
o Ko đóng kín màng cứng
o Khâu đóng da

Chuyên đề Ôn thi Bác sĩ nội trú - Môn Ngoại khoa - Chấn thương sọ não

Nguồn Bác sĩ đa khoa

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.