Chẩn đoán thai nghén và hồi sức sơ sinh - Tài liệu ôn thi Bác sĩ nội trú
I. Đại cương
- Khi có sự thu thai, làm tổ của trứng thay đổi sinh lí gồm thay đổi bên ngoài + bên trong biểu hiện ra gọi là triệu chứng thai nghén
- 40 tuần chia 2 gđ :
o 4,5 tháng đầu : CĐ khó vì bh thai nghén là do biến đổi sinh lí của mẹ ,ko phải dấu hiệu trực tiếp của thai
o 4,5 tháng sau : ngược lại ( cử động ,tim thai, sờ nắn )
II. Chẩn đoán thai nghén trong 4,5 tháng đầu
1. Lâm sàng
- cơ năng
o Tắt kinh : ở người kinh nguyệt đều,khỏe mạnh
o Nghén :
Buồn nôn , nôn, lợm giọng , tăng tiết nước bọt -> hay nhổ vặt
thay đổi khứu giác, vị giác
thần kinh : kích động , cáu gắt , buồn ngủ ,mệt , giảm trí nhớ
Tiết niệu : tiểu nhiều , tiểu buốt dắt
=> các triệu chứng này tự mất sau 12-14 tuần
o Thai máy : tuần 16-19 của thai kì( chủ quan của người mẹ)
- Thực thể
o Bụng dưới to lên : sau 14 tuần thì rõ , sớm hơn do ruột giãn và td của progesteron
o Vú :to nhanh ,căng tức, rạn da , đầu vú và quầng vú thâm đen , hạt montgomery, lưới tĩnh mạch haller
o Nhiệt độ : trên 37 độ
o Da: sắc tố , rạn da, có đường nâu ở bụng ( bộ mặt thai nghén )
o Khám trong
Âm đạo : sẫm màu hơn
Cổ tử cung : tím , mềm , giảm chế nhày và đặc lại tạo nút nhầy cổ tử cung
Eo tử cung mềm -> Dấu hiệu Hegar( Thăm âm đạo kết hợp nắn thành bụng thấy tử cung và cổ tử cung như tách rời thành 2 khối riêng biệt ). Ko nên làm-> dễ gây sảy thai
Tử cung : to , mềm:
• Dấu hiệu noble : thân tử cung to lên hình cầu, có thể chạm thấy khi để ngón tay ở túi cùng bên âm đạo
• Dấu pikasec: thân tử cung phình ra ở chỗ trứng làm tổ làm cho tử cung mất đối xứng qua trục của nó
• Thăm khám thấy có cơn co Hick
• V tử cung tăng theo tuổi thai (nêu công thức )
2. cận lâm sàng
- hCG tăng
o nước tiểu : phát hiện bằng phản ứng sinh vật
Gallimainini : Bình thường < 20.000 ếch. Bất thường > 20.000
Friedman-Brouha :tương tự < 60.000 và > 60.000 đơn vị thỏ
o Máu : Phản ứng miễn dịch Wide- Gemzell
Bình thường < 5UI/l , nếu lớn hơn là có rau thai trong cơ thể
- Doppler : thấy tim thai là CĐXĐ
- Siêu âm : có túi ối trong buồng tử cung , thấy túi noãn hoàng , phôi thai , âm vang thai và tim thai (từ tuần 7) .Bất thường : ko có túi ối trong buồng tử cung , có khối cạnh tử cung , có dịch ổ bụng (giống GEU)
3. Chẩn đoán phân biệt
- Với các triệu chứng cơ năng
o Tắt kinh
Do kinh nguyệt ko đều , do dùng thuốc tránh thai ,do mất kinh sinh lí sau đẻ , sắp mãn kinh
Do các trạng thái tâm thần, bệnh nhiễm trùng , bệnh toàn thân có thể làm mất kinh 1 thời gian
o Nghén :
Giả nghén : ở người mong thai , sợ thai
Buồn nôn , nôn do : bệnh tâm thần, nội ngoại khoa
- Với các triệu chứng thực thể
o UNBT : nhầm vì thăm âm đạo có thể sờ thấy khối u nằm cạnh tử cung khác là ko có triệu chứng có thai ( ko tắt kinh , ko nghén, tử cung kích thước bthg, hCG (-)
o UXTC: nhầm vì tử cung to , tuy nhiên mật độ chắc và có thể sờ thấy nhân xơ rắn, ko có dh có thai( cường kinh , ko nghén, ko thay đổi ở âm đạo –cổ tử cung , hCG- , Siêu âm ko có thai trong buồng tử cung mà lại có hình ảnh nhân xơ )
o UXTC có thai: phải Siêu âm mới xđ được
o Thai nghén bệnh lí :Chửa ngoài tử cung , thai lưu , chửa trứng
III. Chẩn đoán thai nghén trong 4,5 tháng sau
1. Lâm sàng
- cơ năng: vẫn mất kinh; hết nghén
- Thực thể
o Thay đổi ở da , vú , âm đạo , cổ tử cung, V tử cung : rõ hơn
o Nắn thấy các phần thai(đầu , lưng, mông…) và các cử động của thai nhi ( dấu hiệu chắc chắn)
o nghe = ống nghe sản khoa có tim thai , phân biệt với mạch của mẹ
o Thay đổi khác :buồng trứng ro ra, có nhiều mạch máu , hoàng thể to nhất vào tháng thứ 3
2. cận lâm sàng
- Hcg trong nước tiểu thấp , chỉ làm khi nghi ngờ thai chết lưu
- Siêu âm : có hình ảnh thai trong tử cung , tim thai, rau thai, nước ối
3. Phân biệt
- Khối u buồng trứng to : khám thấy khối u to nằm trên , tử cung nhỏ nằm dưới , ko có dh thai ( nắn ko thấy các phần thai, cử động thai , tim thai(-), hCG (-), Siêu âm CĐXĐ )
- Uxtc to : cũng ko có dh thai , phân biệt = hCG và Siêu âm
- Cổ chướng : có tiền sử bệnh gan thận.., gõ đục vùng thấp ,sóng vỗ (+),ko có dh của thai, hCG(-) và Siêu âm CĐXĐ
- Chửa trứng
Nguồn Bác Sĩ Đa Khoa