BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT
KHÁI NIỆM
Bệnh loạn thần nặng
Tiến triển từ từ, có khuynh hướng mạn tính
Căn nguyên chưa rõ ràng
Triệu chứng: tách dần khỏi cuộc sống bên ngoài, thu dần vào thế giới bên trong, tình cảm khô lạnh, học tập làm việc sút kém, hành vi, ý nghĩ kỳ dị khó hiểu
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Được biết đến từ rất lâu nhưng TK XVIII mới được mô tả trong y văn
Morel (1857): bệnh tâm thần ở người trẻ tuổi, thường dẫn đến sa sút (bệnh sa sút sớm)
Kahlbaum (1863): bệnh tâm thần ở người trẻ mang tính dữ dội (tâm thần thanh xuân)
Kahlbaum (1974): bệnh tâm thần chủ yếu rối loạn tam lý vận động (bệnh căng trương lực)
Magnan (1892): bệnh loạn thần hoang tưởng mãn tính mà một số dẫn đến sa sút và vô cảm
Kreapelin (1898): thống nhất các thể bệnh trên và gọi là bệnh sa sút sớm
Bleuler (1911): rối loạn chủ yếu của bệnh là sự chia cắt trong các hoạt động tâm thần, gọi “bệnh tâm thần phân liệt”
Schneider (1939): mô tả triệu chứng hàng đầu và hàng thứ hai
Sneijnevski (1960): Mô tả triệu chứng âm tính và dương tính
ICD 8 (1968): 29.5
ICD 10 (1992): F20
DỊCH TỄ HỌC
Tỷ lệ mắc chung:
–WHO: 0,48 – 0,69 (%)
–Việt Nam: 0,3 – 1 (%)
Giới: nam/nữ = 1,2/1
Tỷ lệ mới mắc (/năm): 0,25 – 0,73 (%)
Nguy cơ mắc: 0,36 – 1,87 (%)
BỆNH SINH
Di truyền: phả hệ 1 (10%), bố + mẹ (40-50%), …
Rối loạn cấu trúc và chức năng não: RL cấu trúc vùng chán-chẩm-đỉnh, giảm kích thước trước sau của não, giãn rộng não thất bên-não thất ba, …
Vấn đề sinh hóa: rối loạn dopamine và serotonin
Yếu tố tâm lý xã hội: stress ảnh hưởng lên cấu truc não qua trục đối thị-tuyến yên gây nên giảm thể tích hồi hải mã
Vai trò của các yếu tố khác:
–Nhiễm khuẩn, sinh đẻ
–Thiếu ô-xy não
–Theo mùa
–Nhiễm độc và phản ứng miễn dịch
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
09 nhóm triệu chứng lâm sàng (ICD 10):
–Tư duy vang thành tiếng
–Hoang tưởng bị kiểm tra, chi phối
–Ảo thanh bình phẩm
–Hoang tưởng dai dẳng
–Ảo giác dai dẳng
–Tư duy gián đoạn, thêm từ khi nói, tư duy không liên quan
–Tác phong căng trương lực, …
–Triệu chứng âm tính
–Biến đổi thường xuyên và có ý nghĩa chất lượng toàn diện của tập tính cá nhân
Quan niệm cổ điển:
–Triệu chứng âm tính: thiếu hòa hợp (tư duy, cảm xúc, hoạt động), tính tự kỷ, thế năng tâm thần giảm sút
–Triệu chứng dương tính: thường kết hợp thành hội chứng (suy nhược, giống tâm căn, paranoia, paranoid, căng trương lực, …)
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Tiêu chuẩn ICD 10:
–Triệu chứng đặc trưng
–Thời gian
–Loại trừ RLCX: HC hoặc trầm cảm mở rộng
–Loại trừ bệnh não và nhiễm độc: bệnh não, nghiệm chất
Tiêu chuẩn khác: DSM IV
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Rối loạn phân liệt cảm xúc
Rối loạn loại phân liệt
Loạn thần thực tổn
Loạn thần do sử dụng chất tác động tâm thần
CÁC THỂ LÂM SÀNG
F20.0: paranoid
F20.1: thanh xuân
F20.2: căng trương lực
F20.3: không biệt định
F20.4: trầm cảm sau phân liệt
F20.5: di chứng
F20.6: đơn thuần
F20.8: khác (loạn cảm giác bản thể, không xếp loại cách khác)
F20.9: không biệt định
TIẾN TRIỂN
ICD-10:
–Liên tục
–Từng giai đoạn với thiếu sót tăng dần
–Từng giai đoạn với thiếu sót ổn định
–Từng giai đoạn có thuyên giảm
–Giai đoạn độc nhất với thuyên giảm không hoàn toàn
–Giai đoạn độc nhất với thuyên giảm hoàn toàn
–Tiến triển khác
–Thời ký theo dõi dưới 1 năm
Khác: khởi phát, toàn phát, di chứng
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc:
–Điều trị triệu chứng là chủ yếu
–Hóa dược là quan trọng
–Phối hợp nhiều liệu pháp
–Phát hiện sớm, can thiệp sớm và điều trị tích cực
–Điều trị duy trì, quản lý và phòng tái phát
–PHCN
–Phối hợp thầy thuốc-gia đình-bệnh nhân
–Phát hiện và giải quyết kịp thời các yếu tố thúc đẩy bệnh
–Giáo dục gia đình và cộng đồng về bệnh TTPL
–Chăm sóc thể chất cho người bệnh
Hóa dược: sử dụng an thần kinh
–Nguyên tắc:
Chỉ định phù hợp và loại trừ chống chỉ định
Lựa chọn đúng thuốc, đúng liều
Chia liều thích hợp trong ngày
Tăng hoặc giảm liều thích hợp
Theo dõi tác dụng không mong muốn để điều chỉnh và xử trí thích hợp
Phối hợp duy trì thuốc và giáo dục gia đình hỗ trợ trong điều trị bệnh nhân
–Tác dụng của thuốc an thần kinh:
Giải ức chế
Chống loạn thần
An dịu
–Các thuốc an thần kinh không điển hình
–Các thuốc an thần kinh có tác dụng kéo dài
–Kết hợp các thuốc an thần kinh
–Tác dụng không mong muốn của an thần kinh
Liệu pháp sốc:
–Hiệu quả trong một số trường hợp: thể căng trương lực, kháng thuốc
–Sốc điện phải tuân thủ tốt chỉ định, loại trừ chống chỉ định và nên sử dụng thuốc gây giãn cơ
Liệu pháp tâm lý:
–Giải thích cho bệnh nhân và gia đình người bệnh
–Thái độ can thiệp tâm lý
–Chọn liệu pháp tâm lý phù hợp
–Lập các nhóm tương trợ với mục đích là chỗ dựa cho bệnh nhân và gia đình
Liệu pháp lao động và PHCN:
–Bắt đầu hoạt động ở mức độ mà khả năng của họ cho phép đạt được để xây dựng lòng tin
–Từng bước nâng cao mức độ hoạt động theo khả năng cao nhất mà họ không camt hấy bị căng thẳng
–PHCN hành nghề cần chú ý đến môi trường xã hội, kinh tế văn hóa nơi họ sinh sống
–Theo dõi tiến triển của người bệnh lâu dài
TIÊN LƯỢNG VÀ DỰ PHÒNG
Tiên lượng:
–Thể tiến triển
–Cơ địa: tuổi khởi phát, nhân cách trước bị bệnh, yếu tố thúc đẩy, yếu tố di truyền
–Yếu tố khác:
Tính chất và đặc điểm của bệnh lý tâm thần
Yếu tố can thiệp sớm hay muộn
Phòng bệnh:
–Rèn luyện tính hòa nhập và thích ứng với môi trường
–Theo dõi sát những đối tượng có nguy cơ cao để phát hiện sớm và điều trị kịp thời
–Tiếp tục theo dõi bệnh nhân sau khi ra viện, kiên trì điều trị củng cố và giảm thiểu nguy cơ thúc đấy bệnh tái phát
Nguồn Bác sĩ đa khoa