Thăm
khám hệ tim mạch
1.
Thăm khám tim
1.1.
Nhìn: -
Sự cân đối của lồng ngực
- Xem mỏm tim đập ở KLS mấy.
1.2.
Sờ: - Rung miu
- Mỏm tim (vị trí, đập nhanh hay
chậm)
1.3.
Gõ: cũng để xác
định mỏm tim và tìm diện đục tương đối của tim
Lưu
ý: Diện đục tuyệt đối giúp chọc dò màng
ngoài tim. Diện đục tương đối kết hợp với Xq tim ngực è xác định tim to, bị đẩy hoặc bị kéo lệch,
-
Xác định mỏm tim
(nhìn, sờ) : Gõ từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào trong theo các KLS.
-
Xác định bờ phải
: Gõ ở bên phải LN, lần lượt gõ từ trên xuống và từ ngoài vào trong, đánh dấu
các chỗ gõ đục rồi nối lại ta được một đường thẳng cách đường cạnh ức phải 0,5
cm.
-
Xác định bờ dưới:
Trước hết, gõ xác định bờ trên gan bằng cách đặt ngón tay ở KLS rồi gõ từ trên
xuống. Xác định giao điểm của bờ trên gan với bờ phải tim. Sau đó nối điểm đó
với mỏm tim ta sẽ được bờ dưới của tim.
-
Xác định bờ trái
tim: gõ dọc theo các KLS trái từ trên xuống và từ ngoài vào trong
Chú ý: Trẻ nhỏ tim có xu thế nằm ngang và
cao hơn trẻ lởn 1 KLS. Với trẻ < 1 tuổi, mỏm tim nằm ngoài đường vú trái
1-2 cm và ở KLS IV. Còn trẻ > 7 tuổi thì mỏm tim có vị trí gần giống người
lớn ở KLS V và trên hoặc trong đường vú
trái 0,5-1 cm .
Tuồi
|
0-1 tuổi
|
2-7 tuổi
|
7-12 tuổi
|
Mỏm tim
|
1-2 cm ngoài đường vú trái
, KLS IV
|
1-2 cm ngoài đường vú trái
, KLS V
|
trên hoặc trong đường vú trái 0.5-1 cm , KLS IV
|
Bờ trên
|
XS III
|
KLS III
|
XS III
|
Bờ trái
|
1-2 cm ngoài đường vú trái
|
trên hoặc trong đường vú trái 0.5-1 cm
|
|
Bờ phải
|
giữa đường ức và cạnh ức
phải
|
đường cạnh ức phải
|
0,5-1cm ngoài đường cạnh ức
phải
|
Đường kính ngang
|
6-9 cm
|
8-12 cm
|
9-14 cm
|
XQ Chỉ số tim/ngực
|
<= 55%
|
50%
|
<= 50 %
|
1.4.
Nghe: nghe tim ở trên toàn bộ diện tim
-
Đánh giá xem nhịp
tim có đều / không dều ? Ở trẻ sơ sinh nhịp tim nhanh, gọn gần giống nhịp tim
thai do thời gian tâm thu và tâm trương bằng nhau.
-
Tần số tim thay
đổi theo lứa tuổi:
Sơ
sinh: 140-160 ck/ph
1
tuổi : 120 ck/ph
5
tuổi: 100 ck/ph
7-8
tuổi: 90ck/ph
Nhịp
tim thay đổi khi trẻ gắng sức, quấy khóc và sốt.
-
Xác định tiếng
tim T1, T2 rõ ở đâu?
T1
nghe rõ hơn T2 ở mỏm cho tất cả các lứa tuổi.
Để
đánh giá T2 nghe ở đáy tim: < 1 tuổi => T1 nghe rõ hơn T2
12 tháng – 18 tháng: T1 =T2
> 18 tháng: T2 > T1
Lưu ý: + T2 mờ: Hẹp van tổ chim
+ T2 mạnh đáy: Tăng áp ĐMP, Tim bẩm
sinh shunt T-P
- T1 mờ ở mỏm: Viêm nội tâm mạc
trong thấp tim, TDMNT( kèm T2 mờ), HoHL cơ năng trong giãn buồng tim.
- T1 đanh : HHL
- T1 mạnh: cường tuần hoàn ( Basedow
)
- Tìm tiếng thổi :è vị trí
è âm sắc
è cường độ (lưu
ý với tiếng TLT không phân độ)
è hướng lan
ècó thay đổi (tăng lên, giảm đi hay giữ nguyên) trong
quá trình điều trị, khi thay đổi tư thế hoặc gắng sức.
.
Độ 1: Khó nghe
.
Độ 2: nghe được rõ ràng.
.
Độ 3: To vừa phải
.
Độ 4: To có rung miu
.
Độ 5: Rõ kể cả khi đặt ống nghe hờ trên thành ngực.
.
Độ 6: Rõ kể cả khi nhấc ống nghe khỏi thành ngực 1 chút.
2.
Bắt mạch:
-
Vị trí: phải bắt
mạch ít nhất ở 3 vị trí (quay, cảnh, bẹn) và bắt cả 2 bên.
-
Cần lấy mạch lúc
nghỉ ngơi, yên tĩnh ,tránh gắng sức, với trẻ nhỏ lấy khi ngủ là tốt nhất.
-
Đánh giá
. Tần số (đếm cả trong 1 phút), so sánh với
tần số tim : Mạch nhanh khi TS > 160 l/ph với trẻ dưới 1 tuổi; >120 l/ph
với trẻ trên 1 tuổi.
.
Độ nẩy của mạch, so sánh giữa các vị trí. VD: Mạch Corigan ( nẩy mạnh
căng đầy rồi chìm nhanh) gặp trong HoC. Mạch bẹn yếu hơn mạch quay hoặc không
bắt được ở Hẹp eo ĐMC.
3.
Đo huyết áp:
3.1.
Xác định băng đo
HA phù hợp với lứa tuổi:
-
Chiều rộng: 1/2 –
2/3 chiều dài cánh tay tính từ mỏm khuỷu đến mỏm cùng vai è Băng nhỏ đo cho trẻ lớn sẽ được số HA cao hơn; băng
to cho trẻ nhỏ sẽ cho giá trị thấp hơn số thực của BN
-
Băng đo HA phải
quấn được gần 2 vòng cánh tay trẻ.
3.2
Cách đo
-
Giải thích trước cho trẻ nằm yên, hợp tác. Trẻ phải nằm nghỉ ngơi trước khi đo
khoảng 15 ph.
-
Dùng băng đo theo lứa tuổi quấn quanh cánh tay trẻ. Vừa bắt mạch khuỷu vừa bơm
cho đến khi mạch không bắt được nữa, ghi nhận giá trị này. Đặt ống nghe lên chỗ
mạch khuỷu đập, bơm từ từ lên đến giá trị vừa ghi nhân được cộng thêm 20 mmHg
nữa.
-
Sau đó xả hơi từ từ, khi bắt đầu nghe được mạch đập thì đó là HATĐ. Tiếp tục xả
cho đến khi không nghe thấy mạch đập nữa thì ta được HATT. Trong trường hợp đến
0 mà vẫn còn nghe thấy mạch đập thì HATT sẽ bằng lúc ta nghe được bắt đầu có sự
thay đổi âm sắc giảm của tiếng mạch đập.
3.3
Đánh giá
HATT
trẻ ss : 75 mmHg
1 tuổi : 75 – 80 mmHg
> 1 tuổi : 80 + 2n
HATT
= HATĐ/2 + 10 è 2/3 HATĐ
Nguồn Bác sĩ đa khoa