Các phương pháp đình chỉ thai nghén
I.
Các phương pháp đình chỉ thai nghén 3 tháng đầu: Chỉ định,
chống chỉ định, tai biến
1. Đại
cương
-
Đình chỉ thai nghén là việc sử dụng
phương pháp nào đó (thủ thuật , PT, thuốc) để kết thúc sự mang thai, đưa các
sản phẩm thai nghén ra khỏi đường sinh dục của người mẹ.
2. Các
phương pháp
a. Hút
điều hoà kinh nguyệt- hút thai( phá thai bằng phương pháp hút chân không )
-
Chỉ định
o
Hút điều hoà KN: dùng bơm Kartmann 1 van cho PN 6 tuần vô kinh
o
Hút thai: dùng bơm Kartmann 2 van cho PN 12 tuần vô kinh
-
Điều kiện khi chỉ
định
o
Phải được chắn chắn là có thai trong tử
cung
o
Mẹ không có bệnh lý, được tư vấn và tự
nguyện
-
Chống chỉ định:
o
Có nhiễm khuẩn toàn thân or đường SD
o
Không thực hiện ở tuyến xã nếu có bệnh
mạn tính
b. Nạo
thai ( phá thai bằng phương pháp nong và nạo)
-
Chỉ định
o
Cho tất cả các phụ nữ
12 tuần vô kinh mà đã được chẩn đoán có thai trong tử cung

o
Dùng để phá thai bệnh lý
o
Được tư vấn và tự nguyện
-
Chống chỉ định
o
Nhiễm khuẩn toàn thân hay đường sinh
dục
o
Không thực hiện ở tuyến xã nếu có bệnh
mạn tính
o
Tuổi thai > 12 tuần
c. Tai
biến sau nạo hút
-
Choáng trong hay sau nạo hút thai
o
Do tâm lí, đau à tư vấn , giảm đau , an thần , thở oxy
o
Do chảy máu à kiểm tra nguyên nhân chảy máu và xử trí, cần thì truyền máu
o
Thủng tử cung à khâu
-
Chảy máu
o
sót rau, sót màngà hút nạo thai+ thuốc co hồi + kháng sinh
o
Chửa ngoài tử cung à mổ cắt khối chửa
o
Thủng tử cung à
khâu
o
Rách CTCà khâu
-
Thủng tử cung: Tử
cung quá mềm, tư thế không thuận lợi hoặc hút nạo sai KTà mổ khâu và kháng sinh
liều cao
-
Nhiễm khuẩn: do sót
tổ chức hoặc kỹ thuật ko vô khuẩn à
hút nạo lại + kháng sinh liều cao
-
Thai vẫn phát triển
o
Do nạo hút khi còn quá sớm mà tử cung
lại ở tư thế ko thuận lợi để nạo, hút . Do làm thiếu kinh nghiệm à nạo hút lại + kháng sinh
o
Do thai ngoài tử cung à
mổ cắt khối chửa
-
Tai biến xa:
o
Dính buồng tử cung. Phát hiện = Siêu âm
hoặc chụp BTC cản quang. Đề phòng = cách cho estrogen sau khi làm thủ thuật
o
Viêm phần phụ mạn tính dẫn tới -> Hẹp hay tắc vòi trứng
o
Nguy cơ rau tiền đạo cho những lần có
thai sau
d. Dùng
thuốc
-
Dùng thuốc Prostaglandin E1 ( Cytotec)
kết hợp với RU486(mifepristone )
-
Chỉ định :
o
Phụ nữ vô kinh < 7 tuần, đã được
chẩn đoán có thai trong tử cung
o
Được tư vấn và tự nguyện phá thai
o
Không có dị ứng với prostaglandin
-
Chống chỉ định:
o
Tử cung có sẹo mổ cũ, dị dạng tử cung
,bất tương xứng , ngôi ngang
o
Dị ứng với thuốc, hen , glocom ,
basedow, bệnh gan thận
o
Bệnh lý tim mạch, rối loạn đông máu
o
Đang điều trị corticoid hay thuốc rối
loạn đông máu
o
Đang cho con bú
-
Tai biến
o
Shock phản vệ do thuốc-> ngừng thuốc ngay + HSTC(trợ tim , O2 …)
o
Vỡ tử cung à mổ khâu hoặc cắt tử cung
+ kháng sinh
o
Ra máu ồ ạt âm đạo
§
Do rau bong non, sót rau sót màng , tử
cung co hồi chậm
§
Xử trí
·
Nếu thai chưa ra ànong ctc, gắp thai và rau ra
·
Nếu thai đã ra -> KSTC or nạo lại +
thuốc co hồi tử cung
·
Kháng sinh
o
Một số tác dụng phụ
của thuốc: sốt , tiêu chảy
II.
Đình chỉ thai nghén trong 3 tháng giữa -3 tháng cuối : Chỉ
định, chống chỉ định, tai biến và xử trí
-
Trong 3 tháng giữa lý do chủ yếu là:có
thai ngoài ý muốn mà 3 tháng đầu chưa phát hiện , bệnh của mẹ , bệnh của thai
-
Trong 3 tháng cuối, đình chỉ thai nghén
thường là: Cứu con, cứu mẹ khi mà việc
duy trì thai nghén bất lợi cho mẹ, con , cả 2
1. Các phương pháp đình chỉ thai nghén 3 tháng
giữa
a. Phương pháp đặt túi nước ngoài buồng ối (Kovacs cải tiến)
-
Nguyên lý : Kích
thích gây cơn co tử cung như 1 cuộc chuyển dạ
-
Chỉ định
o
Tuổi thai 18- 24 tuần( cao tử cung
16-20 cm)
o
Đình chỉ thai nghén không phải là bệnh
lý
o
Được tư vấn và tự nguyện
-
Chống chỉ định
o
Có bệnh NK toàn thân hoặc BPSD, có bệnh
mạn tính
o
Thai lưu ( dễ vỡ ối -> nhiễm khuẩn )
o
Cơ sở y tế không có khả năng phẫu thuật
-
Tai biến
o
Choáng( giống 3 tháng đầu )
o
Chảy máu:
§
Nguyên nhân
·
Kỹ thuật đặt túi nước sai
·
Do sót rau,sót màng , tử cung co hồi kém
·
Rau bong mà cổ tử cung ko mở được
§
Xử trí
·
Thai chưa ra à nong CTC lấy thai và rau ra nhanh
·
Thai đã ra àKSTC + nạo lại + thuốc co hồi
·
Kháng sinh
o
Nhiễm khuẩn: Do đưa
vật lạ vào BTC, nhất là sau vỡ ối , thủ thuật ko vô khuẩnà kháng sinh liều cao toàn thân
o
Cổ tử cung không mở được àNong cổ tử cung và gắp thai
o
Vỡ tử cung Do kỹ
thuật đặt túi saià nong cổ tử cung gắp thai ra + Mổ khâu tử cung
b. Phương pháp dùng thuốc
-
Nguyên tắc:Gây
cơn co tử cung đẩy thai ra ngoài
o
Dùng thuốc prostaglandin( cytotec)
đường uống hoặc đặt âm đạo với liều 100-200cmg 6giờ/1lần.Theo dõi thai rau ra
như cuộc đẻ non,sau đó kiểm soát tử cung bằng tay hoặc nạo lại bằng dụng cụ
-
Chỉ định: Đình
chỉ thai nghén 3 tháng giữa, tự nguyện , tư vấn kĩ
-
Chống chỉ định(trừ đang cho con bú), tai biến (như 3 tháng
đầu )
c. Phương pháp nong và gắp sau khi đã làm mềm cổ tử cung
-
Nguyên tắc :Làm
mềm CTC bằng cytotec( 400mcg đặt âm đạo
hoặc ngậm, liều khác sau 6h nếu cần), rồi nong cổ tử cung và gắp thai
hoặc nạo thai
-
Chỉ định: Thai
từ 13 dến18 tuần
-
Chống chỉ định
o
Thai > 18 tuần( quá to ko gắp được )
o
Có sẹo mổ cũ ở tử cung , dị dạng đường
SD
o
Dị ứng thuốc
o
Sản phụ bị bệnh tim mạch, rối loạn đông
máu
o
Bệnh lý nhiễm khuẩn toàn thân , hoăc
tại chỗ mà chưa điều trị khỏi
o
Cơ sở y tế không có khả năng phẫu thuật
-
Tai biến và xử trí ( giống phần nạo hút, chỉ khác là ko có
biến chứng thai còn sống và các nguyên nhân chảy máu ko có GEU)
o
Choáng
§
Do tâm lí, đau à tư vấn , giảm đau , an thần , thở oxy
§
Do chảy máu à kiểm tra nguyên nhân chảy máu và xử trí, cần thì truyền máu
§
Thủng tử cung à khâu
o
Chảy máu
§
sót rau, sót màng, tử cung co hồi kémà hút nạo thai+ thuốc co hồi + kháng sinh
§
Thủng tử cung à
khâu
§
Rách CTCà khâu
o
Thủng tử cung: Tử
cung quá mềm, tư thế không thuận lợi hoặc hút nạo sai KT, xương thai quá rắnà mổ khâu và kháng sinh
liều cao
o
Nhiễm khuẩn: do sót
tổ chức hoặc kỹ thuật ko vô khuẩn à
hút nạo lại + kháng sinh liều cao
o
Tai biến xa
§
Dính buồng tử cung
§
Hẹp tắc vòi trứng
§
Nguy cơ rau tiền đạo ở những lần có
thai sau
d. Phương pháp mổ lấy thai hoặc cắt tử cung bán phần cả khối
-
Chỉ định : Khi
tình trạng bệnh của sản phụ ko áp dụng được pp khác
o
U tiền đạo, rau tiền đạo trung tâm
o
Bệnh lý của sản phụ :
§
thiếu máu, suy tim, THA , TBMN
§
tiền sử mổ sa sinh dục , rò BQ –âm
đạo , trực tràng-âm đạo , tử cung có sẹo mổ củ
§
ung thư CTC
-
Tai biến
o
Shock phản vệ do gây mê
o
Chảy máu nhiễm khuẩn
o
Tổn thương các tạng xung quanh
2. Các phương pháp đình chỉ thai nghén trong 3
tháng cuối
a. Dùng oxytocin truyền nhỏ giọt
-
Chỉ định: cho 3 tháng cuối , trừ ccđ
-
Chống chỉ định
o
Chỉ số Bishop <7
o
Khung chậu bất thường, u tiền đạo , rau
tiền đạo
o
Sản phụ có bệnh nội khoa nặng
o
Sản phụ có tiền sử mổ sa sinh dục ,rò
bàng quang âm đạo, rò trực tràng âm đạo
o
Ung thư cổ tử cung tại chỗ hoặc xâm lấn
o
Nếu con có thể sống được mà ngôi bất
thường , đa thai, suy thai
o
Tại cơ sở y tế không có khả năng phẫu
thuật
-
Tai biến
o
Vỡ tử cung :Do
thuốc quá liều , do ko tiên lượng được các yếu tố ko thuận lợi như (sẹo mổ cũ,
u tiền đạo , bất tương xứng)à mổ
cấp cứu + khâu hoặc cắt tử cung
o
Chảy máu
§
Rau bong nonà MLT
§
sót rau,sót màng, tử cung co hồi kémà
KSTC + thuốc co hồi +kháng sinh
§
Vỡ tử cung ,rách cổ tử cung à khâu lại
o
Nhiễm khuẩn: sót tổ chức hoặc ko vô khuẩn à nạo lại + kháng sinh
b. Dùng cytotec ( Misoprostol )
-
Chỉ định: cho 3
tháng cuối mà ko có ccđ, được tư vấn và tự nguyện
-
Chống chỉ định(như 3 tháng giữa + cơ sở ko có khả năng PT),
tai biến(như 3 tháng giữa)
c. Phương pháp mổ lấy thai
e. Phương pháp mổ lấy thai hoặc cắt tử cung bán phần cả khối
-
Chỉ định: TH ko thể dùng pp khác ( xem phần CCĐ của pp khác)
-
Chỉ định mổ cấp cứu
o
Chảy máu do
§
Rau tiền đạo trung tâm
§
Rau bong non thể trung bình, nặng
§
Doạ vỡ tử cung
§
Sa dây rau/thai còn sống
o
Chỉ định mổ trong chuyển dạ
§
Đẻ khó do cổ tử cung không tiến triển
§
Đẻ khó do nguyên nhân cơ học, np lọt
ngôi chỏm thất bại
§
Đẻ khó do rối loạn cơn co tử cung
§
Suy thai cấp trong chuyển dạ
-
Chống chỉ định: Cơn
phù phổi cấp, cơn sản giật
-
Tai biến
o
Shock phản vệ do gây mê
o
Chảy máu
o
Nhiễm khuẩn
o
Tổn thương các tạng xung quanh
Nguồn Bác sĩ đa khoa