Bệnh cơ tim hạn chế ( Restrictive Cardiomyopathy)
Đặc điểm chung :
Là tình trạng giảm độ chun giãn kỳ tâm trương, dẫn đến tổn thương đổ đầy thất mà không do phì đại tâm thất, rối loạn chức năng tâm thu hoặc bệnh màng tim.
Cần phân biệt bệnh cơ tim hạn chế với viêm màng ngoài tim co thắt.
Cần phân biệt bệnh cơ tim hạn chế với viêm màng ngoài tim co thắt.
![]() |
Bệnh cơ tim co thắt : các thành tâm thất trở nên cứng, không nhất thiết phải dày lên. |
Phân loại:
Tổn thương chỉ có ở cơ tim
Non Infiltrative
- Vô căn
- Xơ cứng bì
Infiltrative
- Bệnh Amyloid
- Bệnh Sarcoid
- Bệnh Gaucher
- Bệnh Hurter
Storage
diseases ( bệnh dự trữ )
- Bệnh tích tụ
sắt ( Hemochromatosis)
- Bệnh Fabry
- Bệnh dự trữ
Glycogen
- Cơ tim và nội
mạc tim
- - Xơ
hóa cơ tim và nội mạc tim
- - Hội
chứng gia tăng bạch cầu ái toan
- - Hội
chứng carcinoid
- - Bệnh
ác tính di căn
- - Xạ
trị
- - Ngộ
độc Anthracycline
![]() |
Bệnh Amyloid hệ thống. Mặt cắt 4 buồng từ mỏm và cạnh ức trục ngắn chỉ ra sự dày lên của thành tim 15 mm. Sự dày đều của hai thất và các lá van hai lá , ba lá. Thất phải cũng dày lên. |
Phân biệt bệnh cơ tim hạn chế và viêm màng ngoài tim co thắt :
BCT Hạn Chế VMNT
Co Thắt
•
Mệt + +
•
Khó
thở + +
•
Dãn
TM cổ + +
•
Cổ chướng, phù + +
•
Đau
ngực giống CĐTN + (-)
•
T3 + (-)
•
Âm thổi hở 2 lá và 3 lá + (-)
•
Dấu
hiệu bệnh hệ thống + (-)
•
Tiền
sử VMNT (-) (+)
•
Vôi
hóa MNT (-) (+)
•
Siêu Âm tim
BCT hạn chế VMNT co thắt
•
E/A
>>> 1 (+) (+)
•
Thay đổi theo hô hấp
(-) (+)
Sóng E/A >>>1, có sự thay đổi theo hô hấp |
Chẩn đoán phân biệt bằng cận lâm sàng khác :
- Thông tim
- Cộng hưởng từ
- Cắt lớp vi tính
- Sinh thiết cơ tim và nội mạc
Nguồn Bác sĩ đa khoa