VIÊM DA CƠ ĐỊA
I.
Căn nguyên và bệnh sinh
-
Chưa rõ
-
Có thể có sự kết hợp của cơ địa dị ứng với những
tác nhân kích thích từ bên ngoài hay bên trong
o Cơ
địa dị ứng
§ VDCĐ
có yếu tố gia đình rõ rệt , bố mẹ đều bị thì 80% con bị , 1 trong 2 người thì
50% con bị
§ Gen
liên quan : 11q13 , 5q31-33, 16p11.2-11.1,..
§ Da
khô , SGMD
o Tác
nhân kích thích
§ Nội
sinh
·
Stress, sang chấn tâm lý
·
Thay đổi nội tiết
·
RL chuyển hóa
§ Ngoại
sinh
·
Dị nguyên : bụi , phấn hoa, thức ăn , vi khuẩn ,
virus , nấm
·
Môi trường , khí hậu
§ IgE
·
Hầu hết bn VDCĐ nồng độ IgE máu tăng , sự tăng
liên quan đến gen cơ địa và rối loạn miễn dịch
·
Gây ngứa và phản ứng viêm da tại chỗ
§ Thay
đổi miễn dịch
·
Da kém bền do hàng rào vật lí , hóa học và hàng
rào tế bào bị tổn thương , suy giảm
·
Thay đổi miễn dịch trong máu
o Tăng
BCĐN ái toan
o Tăng
IgE
o
II.
Lâm sàng
1.
Viêm da cơ địa trẻ < 2 tuổi
-
Thường ở trẻ 2-3 tháng
-
Mụn nước tập trung thành đám, tiến triển 5 gđ
o Tấy
đỏ : da đỏ , ngứa , có mụn nhỏ li ti
o Mụn
nước : trên nền da đỏ nhiều mụn nước bằng đầu đinh ghim tập trung thành đám dày
đặc
o Chảy
nước / xuất tiết : mụn vỡ ra , chảy nước ( giếng chàm ). Thương tổn tấy đỏ ,
phù nền dễ bội nhiễm
o Đóng
vảy : dịch khô đi , đóng vảy tiết vàng , nếu bội nhiễm vảy nâu
o Bong
vảy da : vảy bong => để lại lớp da mỏng dần bị nứt bong ra thành các vảy da
mỏng trắng , da trở lại bt
-
Hay ở má ,trán , cằm, đối xứng
-
Ngứa
2. Viêm da cơ địa trẻ 2-12 tuổi
-
Hay ở trẻ 2-5 tuổi
-
Nốt sần nổi cao hơn mặt da , tập trung thành
mảng hoặc rải rác . Da dày , liken hóa . Có thể gặp đám mụn nước
-
VT: mặt duỗi, nếp gấp, đối xứng
-
Ngứa
3. Viêm da cơ địa thanh thiếu niên , người lớn
-
Sẩn , rải rác hay thành đám , có thể kèm mụn
nước, vết xước do gãi
-
VT: nếp gấp , hậu môn SD , núm vú …
-
Ngứa
4.
triệu chứng không điển hình
-
Khô da
-
Dấu hiệu vẽ nổi
-
Viêm da lòng bàn tay , bàn chân
III.
Tiến triển và biến chứng
-
Tiến triển dai dẳng thành từng đợt cấp tính ,
hoặc mạn tính
-
Liên quan nhiều yếu tố như thức ăn , nhiễm trùng
hh , tại chỗ , khí hậu RLTH
-
Thường tiến triển qua các gđ:
o Cấp
tính : hay ở trẻ < 2 , thương tổn chảy nước nhiều , phù nề, da đỏ , ngứa
nhiều
o Bán
cấp : thương tổn giảm , phù nề, xuất tiết giảm , khô hơn
o Mạn
tính : thường trẻ > 10 , 50% số trẻ ko khỏi bệnh và chuyển sang gđ này .
Thương tổn là các sẩn , mảng da dày liken hóa , màu thâm , ngứa . Thương tổn
khu trú nhưng dai dẳng khó điều trị , có thể tồn tại đến già
-
Biến chứng
o Bội
nhiễm
o Chàm
chốc hóa
o Ko
điều trị => viêm cầu thận cấp
IV.
Mô bệnh học
-
Thượng bì
o Xốp
bào
o Thoát
dịch : từ trung bì , huyết thanh thoát ra xen kẽ vào khoảng gian bào
o Thoát
bào : xâm nhập khoảng gian bào thượng bì các bạch cầu đa nhân , lympho , tổ
chức bào
o Trung
bì : các nhú trung bì xung huyết , mao quản giãn to , phù nề, xq nhiều BC
V.
Chẩn đoán
1.
CĐXĐ
-
Tiêu chuẩn anh 1994: CĐXĐ khi có ngứa và 3/5 :
o Tiền
sử có chàm ở nếp gấp ( hoặc má trẻ < 10 tuổi )
o Tiền
sử cá nhân bị bệnh atopy hô hấp
o Tiền
sử khô da lan tỏa
o Hiện
tại có chàm nếp gấp ( hoặc má , trán trẻ <4 tuổi )
o Phát
bệnh trước 2 tuổi
-
Tiêu chuẩn mỹ 1999
o Tiêu
chuẩn chính
§ Ngứa
§ Viêm
da mạn tính tái phát
§ Hình
thái , vị trí điển hình
§ Tiền
sử gia đình , bản thân bị atopy như hen pq, viêm da cơ địa , mày đay
o Tiêu
chuẩn phụ
§ Khô
da
§ Dày
da lòng bàn tay , bàn chân
§ Viêm
kết mạc mắt
§ Mặt
tái
§ Vảy
phấn trắng
§ Vảy
cá
§ Viêm
da lòng bàn tay , bàn chân ko đặc hiệu
§ Chàm
núm vú
§ Phản
ứng quá mẫn typ 1 (+)
§ igE
huyết thanh cao
§ dễ
bị dị ứng TĂ
§ Đỏ
da
§ Bệnh
xh từ bé
§ Chứng
vẽ nổi da
§ Dày
sừng nang lông
o CĐXĐ:
3 TC chính + 3 TC phụ
2.
CĐPB
-
Chàm vi trùng
o Thương
tổn cơ bản là mụn nước tập trung thành đám , ranh giới rõ, vị trí bất kì , liên
quan ổ nhiễm trùng
-
Viêm da dầu
o Da
đỏ ngứa , hay gặp ở vùng da mỡ: rãnh mũi má, 2 kẽ sau tai , trán , 2 cung mày ,
cằm , phía trên ngực , vùng giữa 2 bả vai
-
Viêm da tiếp xúc
o Mụn
nước , bọng nước trên nền da đỏ , có thể loét , vị trí là vùng da tiếp xúc
-
Ghẻ
o Mụn
nước khu kẽ tay , nếp cổ tay , mông , 2 đùi , 2 nếp gấp vú , khuỷu tay , đường
chỉ lòng bàn tay có thể có luống ghẻ
o Ngứa
đêm
-
Rôm sảy
o Mùa
hè, các mụn rôm rải rác toàn thân
VI.
Điều trị
1.
Nguyên tắc
-
Phối hợp tại chỗ , toàn thân
-
Chú ý bệnh atopy nếu có
-
Điều trị theo gđ
-
Ăn uống hợp lí
2.
Tại chỗ
-
Cấp :
o Dd
jarish, muối đẳng trương
-
bán :
o hồ
nước, hồ brocq
-
Mạn
o Mỡ
ichtyol , gourdon , salicyle , kem có corticoid như eumovate, fucicort, mỡ
tarcolimus 0,03% hay 0,1 % và pimecrolimus
o Thuốc
làm mềm làm ẩm da
3.
toàn thân
-
Kháng histamine tổng hợp
-
Vitamin C
-
Kháng sinh nếu bội nhiễm
4.
phối hợp
-
TH liken hóa , tái đi tái lại có thể dùng UVA,
UVB, Laser he-ne
-
ƯCMD: thận trọng khi dùng corticoid ,
tarcolimus, azathioprin
-
Giáo dục y tế : tư vấn bn dùng thuốc hợp lí ,
tránh yếu tố kích thích , stress
-
Dùng xà phòng thích hợp , sản phẩm giữ ẩm da ,
tránh kích thích da
Nguồn Bác sĩ đa khoa
Lưu Ý:
Những thông tin y khoa của www.bacsidakhoa.net chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn. Trước khi sử dụng những thông tin này, đề nghị liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.