GIANG MAI
I.
Nguyên nhân
1.
Căn nguyên
![]() |
Hình ảnh xoắn khuẩn giang mai |
-
Treponema pallidum
-
VK yếu ra ngoài cơ thể chết nhanh ở nơi khô ,
nơi ẩm có thể sống tới 2 ngày
2.
Lây truyền
- Qua da niêm mạc ,trực tiếp qua
QHTD, gián tiếp qua đồ dùng, do truyền máu, lây từ mẹ sang con
3.
Phân loại
-
Giang mai mắc phải ( syphilis acquised) do QHTD
với người mắc bệnh
o Giang
mai mới và lây (<2 năm )
§ Giang
mai kỳ I
§ Giang
mai kín sớm: từ sau giang mai I đến gđ đầu của giang mai 2 . Thương tổn săng giang mai biến mất , da lành , bệnh ẩn vào trong ko tr
chứng ra ngoài
§ Giang
mai kỳ II
§ Giang
mai tái hồi: tái xh tổn thương giang
mai xâm nhiễm sâu hơn vào da , đợt phát
xen kẽ đợt ẩn bệnh , xh vào cuối năm 2
o Giang
mai muộn và ko lây (>2 năm ):
§ Giang
mai kín muộn : trên da ko có tổn thương
, kéo dài có thể 10-20 năm , chỉ phát hiện = pư huyết thanh hoặc con bị giang
mai bẩm sinh
§ Giang
mai thời kỳ 3 : xh hàng chục năm sau mắc
bệnh , thương tổn ăn sâu vào tổ chức dưới da , niêm mạc , cơ quan vđ( cơ xương
khớp , phủ tạng
§ Giang
mai tk , tim mạch là giang mai thời kì 4
-
Giang mai
bẩm sinh (syphilis congenital)
o Giang
mai bẩm sinh sớm : xh trong 2 năm đầu
đời , thương tổn giống giang mai kì 2 và
rất lây
o Giang
mai bs muộn : xh từ >= 2 tuổi , tổn
thương giống giang mai kì 3 mắc phải
o Di
chứng giang mai bẩm sinh : gồm các sẹo,
dị hình như trán do , trán dô + mũi tẹt tạo hình yên ngựa , xương chày cong
lưỡi kiếm , tam chứng hutchinson ( răng hutchinson , điếc nhất thời, lác
quinolon tụ..) do thai nhi đã mắc giang mai
từ trong bào thai
II.
Lâm sàng
1.
Giang mai
kì I
-
Săng(chancre)
o Là
tổn thương đơn độc , thường chỉ có 1 , xh tại nơi xoắn khuẩn xâm nhập cơ thể ,
xh từ 10-90 ngày sau nhiễm , thường 3-4 tuần
o Là
vết trợt nông , chỉ mất một phần thượng bì , tròn / bầu dục , ko có bờ , nổi gờ
lên hoặc lõm xuống , bề mặt bằng phẳng , màu đỏ thịt tươi , nền cứng , ko ngứa
ko đau , ko mủ, ko điều trị cũng tự khỏi , thường kèm viêm hạch lân cận
o VT:
thường ở BPSD(90%)
§ Nữ
: môi lớn, môi bé, mép sau âm hộ , lỗ niệu đạo
, CTC . Săng xuất huyết có thể gây phù thũng âm hộ
§ Nam:
quy đầu, rãnh quy đầu , dương vật , miệng sáo, hãm,bìu, xương mu , bẹn ,
§ Khác:
trực tràng , quanh hậu môn , môi , lưỡi, amidan , khoeo chân ,ngón tay , trán ,
vú
o Ngoài
ra : ko điển hình có săng loét , săng vi thể , săng dạng bạch hầu , săng phối
hợp ( chancre mixte ) do phối hợp bệnh giang mai và hạ cam, thường 2-3 ngày sau nhiễm có loét
mềm sau đó 2-3 tuần thành cứng
-
Hạch
o Vài
ngày sau có săng => có hạch viêm vùng
bẹn họp thành chùm , hạch to nhất = hạch chúa.
o Hạch
nhỏ, rắn, ko đau , ko mủ , ko dính, di động dễ
-
Không điều trị sau 6-8 tuần săng cũng tự khỏi
2.
Giang mai
kì II
-
6-8 tuần sau có săng , là gđ vãng khuẩn huyết ,
VK tới tất cả các cơ quan cơ thể , có tính chất lan tràn , ăn nông hời hợt trên
mặt da , tổn thương rất nhiều XK nên rất lây . Tiến triển từng đợt, dai dẳng
1-2 năm , pứ huyết thanh (+) mạnh . Chia ra
-
Giang mai
kì II sơ phát
o Đào
ban (Roseole ) :
§ vết
màu hồng tươi, phẳng, hình bầu dục , số lượng ít or nhiều . Khi nhiều có thể
thành mảng . Sờ mềm , ko thâm nhiễm , ko ngứa, ko đau, đôi khi phù nề dễ nhầm
mày đay
§ VT:
2 bên mạng sườn, mặt , lòng bàn tay chân , xh ở da đầu gây rụng tóc
§ Ko
điều trị cũng mất đi => vết nhiễm sắc tố loang lổ
o Mảng
niêm mạc :
§ Trợt
rất nông , ko có bờ , = hạt đỗ hay đồng xu , bề mặt ướt, đôi khi hơi gồ cao ,
sần sùi hoặc nứt nẻ đóng vảy tiết , chứa nhiều XK => lây
§ VT:
mép, lỗ mũi,hậu môn , âm hộ
o Vết
loang trắng đen
§ Là
di tích của đào ban , sẩn tạo thành những vết loang trắng đen
§ Tổn
thương ở cổ trán liếm ra bờ chân tóc gọi là vòng vệ nữ
o Viêm
hạch lan tỏa
§ VT:
bẹn , nách, cổ , dưới hàm ,ụ ròng rọc , to nhỏ ko đều ,ko đau , ko dính , trong
hạch nhiều XK
o Nhức
đầu : hay ban đêm
o Rụng
tóc
-
Giang mai
kỳ II tái phát
o Tháng
4-12 sau giang mai I . Triệu chứng giang
mai II sơ phát dù ko điều trị cũng mất
đi => im lặng 1 time => tái phát ra gọi là giang mai kì II tái phát , số lượng tổn thương ít , tồn
tại dai dẳng
o Hồng
ban tái phát
§ Ít
vết hơn , nhưng kích thước to , khu trú 1 vùng hay sắp thành vòng tròn
o Sẩn
giang mai
§ Nổi
cao hơn mặt da, rắn chắc, màu đỏ hồng , xung quanh có viền vảy , hình thái đa
dạng : sẩn dạng vảy nến, dạng trứng cá, dạng thủy đậu ,dạng loét …
§ VT:
vùng cơ thể nóng ẩm( kẽ bẹn, kẽ mông, hậu môn ,âm hộ ,nách=> sẩn to chân
rộng bề mặt phẳng ướt ,nhiều XK=> sẩn phì đại / sẩn phù (condyloma lata)
§ Bàn
tay , chân , sẩn giang mai bề mặt
phẳng , bong vảy da hoặc dày sừng , bong
vảy theo hướng li tâm => tạo viền vảy mỏng xung quanh “ viền vảy Biette”
o #:
viêm mống mắt, viêm gan , viêm họng khàn tiến, viêm màng xương , đau xương đùi
, viêm thận , nhức đầu
3.
Giang mai
kì III
-
Bắt đầu vào năm 3 của bệnh , ít gặp vì thường
phát hiện , điều trị = penicillin
-
Đào ban giang mai III:
o Màu
hồng , xếp vòng cung , tiến triển chậm, tự khỏi ko có sẹo
-
Giang mai
củ
o Tổn
thương ở trung bì , nổi lên , hình bán cầu , dk 5-20mm, riêng rẽ or thành đám ,
thường xếp hình nhẫn hình cung , vằn vèo , có khi loét ra đóng vảy tiết đen
-
Gôm giang mai : đặc trưng giang mai III, ở hạ bì,
o có
4 gđ
§ Gđ
cứng : cục cứng dưới da sờ giống hạch , ko đau , ko đỏ
§ Gđ
mềm : cục to ra mềm dần
§ Gđ
vỡ : chảy ra dịch giống nhựa cao su, vết loét tròn đều đặn , bờ thẳng đứng, da
xq hơi tím
§ Gđ
sẹo : vết loét lên da non và thành sẹo
o VT:
mặt , da đầu , mông ,đùi , mặt ngoài phần trên cẳng chân . Niêm mạc miệng , môi
, vòm miệng, lưỡi , mũi , hầu . Thường xh gôm trên vùng da bị sang chấn
-
Nếu ko điều trị các tổn thương giang mai III phát liên tiếp hết chỗ này => chõ khác
, dai dẳng hàng năm , có thể xâm nhập phủ tạng => vỡ , phá hủy tổ chức, tàn
phế
-
Tổn thương phủ tạng
o Tim
mạch : phình ĐM , hở ĐMC
o Mắt
: viêm củng mạc , viêm mống mắt
o Tk:
VMN cấp/mạn, gôm MN , tủy sống=> liệt
4.
Giang mai
bẩm sinh
-
XK truyền qua rau thai từ tuần 9->12 , nhưng
có thể thai nhi chỉ pứ sau 4 tháng , thường lây ở tháng 4-5 do rau thai mỏng đi
-
Các TH:
o Nhiễm
XK giang mai ồ ạt => sảy thai , sảy
thai liên tiếp
o Nhẹ
: đẻ non , khó sống
o Nhẹ
hơn : thai có thể phát triển đủ ngày nhưng có thể chết lưu or đẻ ra chết ngay
o Nhẹ
hơn nữa : trẻ ss có vẻ bt, but sau vài ngày hoặc 6-8 tuần thấy xh tổn thương
giang mai gọi là giang mai bs sớm
o Giang
mai bẩm sinh có thể xh > 2 t
o Giang
mai bẩm sinh muộn > 5-6 tuổi
-
Giang mai
bẩm sinh sớm
o Thường
< 2 tuổi , nhất là 3 tháng đầu . Bh giống giang mai II người lớn
o Phỏng
nước lòng bàn tay /chân ( syphilytic pemphigus ) do sẩn bị phồng lên , trong
bọng nước nhiều XK , thường gặp bong vảy lòng bàn tay chân
o Nứt
mép chân chim
o Sổ
mũi, khụt khịt mũi
o Viêm
xương sụn , giả liệt Parrot : thường trong 6 tháng đầu của trẻ ss, có thể gặp
viêm xương dài bh : xg to , đau , đau đầu xương=> hạn chế vận động ( giả
liệt)
o Toàn
thân : trẻ nhẹ cân , da nhăn nheo , bụng to , THBH, gan lách to . Trẻ có thể
sụt cân nhanh , chết bất ngờ
-
Giang mai
bẩm sinh muộn : 3-4 năm sau, or lâu hơn
o Giống
giang mai III
o Có
TH ko có lâm sàng , phải CĐ huyết thanh
( giang mai kín)
o Tr
chứng
§ Viêm
giác mạc kẽ(interstitial keratinis ) xh lúc dậy thì , bh nhức mắt, sợ á /s 1
rồi 2 bên , sau mù
§ Lác
quy tụ :
§ To
2 đầu gối có nước(hydrarthros) : ko đau , xh lặng lẽ lúc 16-20 tuổi
§ Điếc
2 tai từ 10 tuổi , thường kèm viêm giác mạc kẽ
-
Có khi ko có tr chứng giang mai bẩm sinh
or bẩm sinh muộn ,mà thấy : thủng
vòm miệng, mũi tẹt , trán dô , xương chày lưỡi kiếm …đó là di chứng giang
mai bẩm sinh do các tổn thương giang
mai ở bào thai đã liền sẹo
III.
Chẩn đoán
1.
Chẩn đoán xác định
-
Tiền sử
-
Lâm sàng
o Giang
mai I: săng
o Giang
mai II: tổn thương tập trung ở da niêm
mạc , đa dạng và rải rác khấp người
o Giang
mai III: tổn thương chắc , khu trú
-
Xét nghiệm
o Tìm
XK
§ Tổn
thương săng , mảng niêm mạc, sẩn , đào ban hoặc hạch => soi KHV nền đen hoặc
nhuộm bạc Fotana tribondeau
o Pứ
huyết thanh:
§ P/ứ
cổ điển (ko đặc hiệu)
·
KN là cardiolipin từ tim bò bê , KT là Reagin
·
Gồm
o Pứ
kết hợp bổ thể BW( bordet- Wassserman )
o Pứ
lên bông : giọt máu, kahn , Citochol , RPR( rapid plasma reagin ) . VDRL ( venereal disease research laboratory)
·
RPR, VDRL hay dùng vì (+) sớm, đơn giản , có
gtri CĐ
§ P/ứ
đặc hiệu
·
KN: XK giang mai
, KT đặc hiệu
·
Gồm
o TPI(
treponema pallidum immobilisation) : XK tiếp xúc huyết thanh bn bị bất động
> 50 % là (+), là pứ đặc hiệu nhưng (+) muộn sau 45 ngày có săng
o FTA
( fluorescent treponema antibody )
o FTA
abs ( fluorescent treponema antibody absortion ) : triệt hút KT ko đặc hiệu
trước khi làm. Các FTA đặc hiệu mà lại
nhạy hơn và (+) sớm hơn TPI (10 ngày sau có săng)
o TPHA(
treponema pallidum hemagglutiation’s assay) : pứ ngưng kết hồng cầu cso XK
giang mai
o Lưu
ý :
§ p/ứ
ko đặc hiệu (+) khoảng 7 ngày sau có
săng, kết quả nên kđ lại = pứ đặc hiệu
§ pứ
ko đặc hiệu có thể (-) ở 1/3 TH giang mai
muộn nên cần thêm TPHA kđ CĐ
§ giang
mai tk , tim mạch làm thêm LCR
§ pứ
huyết thanh có thể cho (+) giả
§ làm
thêm HIV
2.
CĐPB
-
Phân biệt săng giang mai với:
o Herpes
sinh dục
o Săng
ghẻ
o Hạ
cam
o Hội
chứng bercet
o Loét
cấp tính ở âm hộ , loét do chấn thương
-
Pb đào ban giang mai với
o Vảy
phấn hồng gibert
o Mày
đay
o Ban
virus
o Ban
đỏ do dị ứng thuốc
o Lichen
phẳng
-
Pb sẩn , củ giang mai với
o Sẩn
cục do côn trùng
o Lupus
lao
o Phong
củ
o Vảy nến thể giọt
-
Pb hạch giang mai với
o Lao
hạch
o K
hạch
o Hạch
viêm nhiễm trùng khác
-
Pb gôm giang mai
với
o U
da
o Gôm
lao
o U
tuyến bã
o Gôm
nấm
7. PHÒNG BỆNH
- Tuyên truyền, giáo dục y tế: Giáo dục lối sống lành mạnh, thủy chung một vợ, một chồng.
- Giáo dục hành vi tình dục an toàn, tình dục có bảo vệ (sử dụng bao cao su).
Sử dụng bao cao su
- Khi phát hiện bị bệnh cần đến các cơ sở y tế khám và điều trị ngay, không tự mua thuốc điều trị.
8. Nguyên tắc điều trị:
+ Điều trị sớm, đúng thuốc, đủ liều, đúng thời gian qui định. Phác đồ điều trị cụ thể như sau:
* Giang mai sớm trong năm đầu (giang mai thời kỳ thứ nhất và năm đầu của giang mai thời kỳ thứ hai, giang mai kín sớm):
. Benzathin Penixilin G 2,4 triệu đơn vị: Tiêm mông liều duy nhất, mỗi bên mông 1,2 triệu đơn vị. Hoặc:
. Procain Penixilin G tan trong nước: Tiêm bắp 1,2 triệu đơn vị mỗi ngày, trong 10 ngày.
Nếu dị ứng với Penixilin và bệnh nhân không có mang, thay thế bằng:
. Tetracyclin 500mg: uống 4 lần/ngày, trong 15 ngày, hoặc:
. Erythromycin 500mg: uống 4 lần/ngày, trong 15 ngày.
* Giang mai muộn (giang mai đã tiến triển trên 1 năm, giang mai kín muộn)
. Benzathin Penixilin: Tiêm mông mỗi lần 2,4 triệu đơn vị, tổng liều: 4 lần (9,6 triệu đơn vị).Mỗi lần cách nhau một tuần. Hoặc:
. Procain Penixilin G tan trong nớc: Tiêm bắp 1,2 triệu đơn vị mỗi ngày, trong 3-4 tuần.
+ Điều trị cả bạn tình.
- Để phòng bệnh giang mai bẩm sinh cần phải phát hiện kịp thời và điều trị cho người mẹ nếu bị bệnh trong thời kỳ có mang. Cần làm các phản ứng huyết thanh một cách có hệ thống cho tất cả các phụ nữ có mang.
Kiểm dịch y tế biên giới: Không có qui định kiểm dịch y tế biên giới đối với bệnh giang mai.
Nguồn Bác sĩ đa khoa
Lưu Ý:
Những thông tin y khoa của www.bacsidakhoa.net chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn. Trước khi sử dụng những thông tin này, đề nghị liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.