Những giá trị " thú vị " của siêu âm tim M Mode trong chẩn đoán các bệnh lý tim mạch
Hình ảnh van hai lá bình thường
Hẹp hai lá : hình ảnh van hai lá di động song song trên siêu âm M Mode, van dày , xơ , vôi hóa
 |
Van hai lá di động song song, dày xơ vôi hóa, khoảng cách bờ van nhỏ lại |
 |
Hẹp hai lá, còn nhịp xoang ( còn sóng A : của nhĩ thu ) |
 |
Hẹp hai lá : rung nhĩ ( mất sóng E - của nhĩ thu) |
Fail lá sau van hai lá
Hở van hai lá do sa lá van
 |
Sa lá sau van hai lá |
 |
Sa cả lá trước và lá sau van hai lá |
Dấu hiệu SAM trong bệnh cơ tim phì đại
 |
Dấu hiệu SAM ( systolic anterior motion) Sự di động ra trước của lá trước van hai lá cham vào vách liên thất trong kì tâm thu. Dấu hiệu SAM gặp trong bệnh cơ tim phì đại và một số bệnh lý khác, có thể gây hẹp đường ra thất trái. |
Dấu hiệu B Bumps : dự đoán tăng áp lực cuối tâm trương thất trái ( LVEDP)
Dấu hiệu đóng sớm của van hai lá : gặp trong trường hợp hở chủ nặng
Dấu hiệu chồi sùi trong bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
 |
Dấu hiệu chồi sùi bám vào lá van hai lá gặp trong bệnh Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn |
Dấu hiệu đám mây bệnh U nhày nhĩ trái
Hình ảnh van động mạch chủ bình thường
Lá vành phải và lá không vành của van động mạch chủ
Biên độ mở van bình thường > 15 mm
Hình hộp , cân đối và song song với nhau
Van động mạch chủ 2 mảnh ( bicuspid )
Hai lá van đóng mở ra tạo hình không cân đối.
Hở van động mạch chủ nặng
 |
Dòng hở van động mạch chủ nặng va vào lá trước van hai lá gây ra sự rung của lá trước van hai lá |
 |
Rung lá trước van hai lá do hở chủ nặng, dòng hở đập vào lá trước van hai lá |
Hẹp van động mạch chủ
 |
Biên độ mở van giảm : Hẹp van động mạch chủ |
 |
Lá van dày lên ( có thể do xơ , vôi ) làm hẹp van động mạch chủ. |
Van động mạch chủ mở sớm :
Bình thường : van động mạch chủ mở vào kì tâm thu
bắt đầu phức bộ QRS
Van động mạch chủ mở sớm ngay cuối sóng P ( nhĩ thu )
trước khi vào phức bộ QRS trên ECG
Van động mạch chủ mở sớm trong bệnh lý :
hở van động mạch chủ nặng
Van động mạch chủ đóng sớm
Dấu hiệu của
cung lượng tim ( CO) giảm
Sự đóng của van động mạch chủ xảy ra từ trước khi vào sóng T của điện tâm đồ ( sóng T là tái cực của tâm thất, tâm thất giãn ra và đóng lại của van động mạch chủ. )
Đóng sớm van động mạch chủ xảy ra trước khi bắt đầu sóng T.
 |
Đóng sớm van động mạch chủ gặp trong bệnh Hẹp dưới van động mạch chủ do phì đại tự phát - idiopathic hypertrophic subaortic stenosis (IHSS) |
Sự di động của thân động mạch chủ giảm
Dấu hiệu bệnh
Hẹp van hai lá
Sự di động quá mức của thân động mạch chủ :
gặp trong
hở hai lá nặng
Đánh giá chức năng thất phải bằng phương pháp TAPSE
- Tricuspid Annular Plane Systolic Excursion ( Sự di động của vòng van ba lá trong kì tâm thu )
 |
Vị trí đặt TM ở vòng van ba lá |
 |
Cách đo. TAPSE bình thường khi khoảng cách tâm thu và tâm trương > 2 cm |
 |
TAPSE đo trên siêu âm TEE |
 |
Sự co bình thường của thất phải : TAPSE ≥ 2 cm Nhồi máu thất phải ( chỉ biểu hiện trên điện tâm đồ ) TAPSE 1.3 cm Nhồi máu thất phải ( biểu hiện trên ECG và lâm sàng) TAPSE 0.7 cm
|
Nguồn Bác sĩ đa khoa