Hô hấp tế bào
- Tài liệu ôn thi Bác sĩ Nội Trú môn Hóa sinh Đại học Y Hà Nội-
1. Sự tạo thành CO2 , H2O
- CO2 tạo thành do phản ứng khử carboxyl nhờ
enzym decarboxylase
o RCOOH à RH + CO2
o Phản ứng này ko giải phóng nhiều năng
lượng
- H2O tạo thành nhờ 1 dây chuyền phản ứng :
tách H2 khỏi cơ chất và vận chuyển H2 qua 1 chuỗi dài các chất trung gian ,
cuối cùng tới O2 . Trong quá trình này cả hydro và oxy đều được hoạt hóa thành
các ion H+ và O2- hoạt động mạnh
-> khi gặp nhau tạo H2O . Quá trình này giải phóng nhiều năng lượng
2. chuỗi vận chuyển điện tử
- Phức hợp 1 : NADH –CoQ reductase
o Điện tử từ NADH à FMN à trung tâm sắt lưu huỳnh à CoQ
tạo CoQH2
§ NADH + H+ + CoQ à NAD+ + CoQH2
o Cơ chế vận chuyển điện tử của trung tâm FeS là
thay đổi hóa trị ion sắt
- Phức hợp 2 :succinat –CoQ reductase
o Điện tử từ succinat à FAD à trung tâm FeS -> CoQ tạo CoQ H2
§ Succinat +CoQ à fumarat +CoQH2
o CoQ hay ubiquinon là 1 chất mang nguyên tử hydro
.Quinon dạng oxh có thể nhận 1 e- để
hình thành semiquinon và nhận tiếp 1e- và
2 H+ tạo hydroquinon
- Phức hợp 3 : CoQH2 – cytc reductase
o Gồm 3 thành phần : cyt b , trung tâm FeS , cyt
c1
o Điện tử từ CoQH2 à cyt b à trung tâm FeS à cyt c1 à cyt c tạo cyt c dạng khử
§ CoQH2 + 2 cyt c – Fe3+ à CoQ + 2 H+ + 2 cytc-Fe2+
o Cytc : chứa nhóm hem , Fe nằm ở trung tâm của
hem làm nhiệm vụ chuyển e bởi quá trình oxy hóa khử : Fe3+ + e- à Fe2+
- Phức hợp 4 : cytochrom oxidase
o Điện tử từ cyt c chuyển tới Cu2+ (cyt a ) à cyt a3 à O2 tạo O2-. O2- kết hợp 2 H+ tạo
H2O .
§ 2cyt c- Fe2+ + 1/2 O2 + 2 H+ à 2 cyt c –Fe3+ + H2O
3. Ý nghĩa về mặt năng lượng
- Thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử được
định hướng chặt chẽ theo trật tự: e- đi từ chất có thế năng oxh –khử thấp tới
cao
- Năng lượng giải phóng được tính bằng G o =
-nf ∆E o’
o ∆Go : sự biến thiên
năng lượng tự do tính theo kcal ở đk chuẩn ( pH= 7 , t = 25oC)
o n: số e- vận
chuyển
o F: số faraday = 23, 062
o ∆Eo’ :sự chênh lệch thế
năng của hệ thống cho và nhận e-
- Tính ra : sự thay đổi năng lượng tự do của 1 cặp
e- từ NADH / NAD+ ( Eo’ = -0,32V) đến H2O / 1/2 O2 (Eo’= 0,82) ta có ∆Go’= -2. 23,062 ( 0,82 +
0,32) = -52, 6 kcal / mol
- Toàn bộ năng lượng trên được giải phóng dần từng
chặng . Năng lượng đủ để tạo vài ATP từ ADP và Pi ( vì ∆Go’ cần để tạo ATP từ ADP và Pi là 7,3 kcal ) còn 1 phần năng lượng
tỏa ra dưới dạng nhiệt
Nguồn Bác sĩ đa khoa