.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

Ung thư đại tràng
I.         Đại cương
-      Khái niệm : KĐT gồm các thương tổn ác tính từ manh tràng tới ranh giới giữa đại tràng xích ma và trực tràng
-      Dịch tế :
o   Là ung thư thường gặp ở đường tiêu hóa ( sau K dạ dày – K gan )
o   Gặp ở cả nam và nữ, tăng theo tuổi
o   Chủ yếu là Adenocarcinoma (97%)
o   Vị trí hay gặp : đại tràng xích ma- manh tràng – đại tràng lên – đại tràng ngang + xuống
-      Chẩn đoán : chủ yếu dựa vào nội soi đại tràng ống mềm
-      Điều trị chủ yếu = phẫu thuật
II.       Chẩn đoán xác định
1.  CĐ giai đoạn sớm
-      CĐ sớm KĐT là phát hiện K khi chưa có biểu hiện lâm sàng , giải phẫu bệnh , u phát triển tại chỗ, chưa xâm lấn , di căn . Nếu được điều trị ở giai đoạn này khả năng sống của bệnh nhân lên rất nhiều
-      CĐ khó khăn , cần tập trung vào nhóm người có nguy cơ coa
o   > 40 tuổi
o   Bệnh lí tiền K : polyp đại tràng ( đặc biệt polyp dạng tuyến và dạng nhung mao ), viêm loét đại trực tràng chảy máu , crohn
o   Yếu tố di truyền :
§  Trong gia đình có người bị KĐT
§  Polyp đại tràng gia đình
§  Hội chứng turcot ( polyp u  nguyên tủy bào , u TK đệm )
§  HC gardner ( đa polyp , u xơ, u xơ hóa nang bã đậu)
§  HC peutz- …( polyp hamaton dạ dảy- ruột non – đại tràng , bớt màu nâu xám trong môi- miệng 0
o   Người có chế độ ăn nhiều đạm mỡ ,ít xơ
-      Khi đã nghi ngờ
o   Chụp đối quang kép
o   Nội soi đại tràng ống mềm + sinh thiết
o   Xét nghiệm tìm máu , tế bào K trong phân
2.  CĐ gđ tiến triển ( chưa có biến chứng )
2.1       Lâm sàng : Những triệu chứng nghĩ tới KĐT
-      Cơ năng
o   Đau bụng
§  Là triệu chứng thường gặp , kiểu bán tắc ruột
§  KĐT P :
·        Đau mơ hồ , nhẹ ở hố chậu phải , sau tăng dần thành cơn đau đại tràng thực sự
·        Cơn đau giảm dần rồi mất khi trung tiện được ( HC koernig )
·        Do đại tràng phải phân lỏng ,lòng đại tràng phải to hơn => ít tắc cấp)
§  KĐT trái :
·        Biểu hiện cơn đau đại tràng thực sự
·        Khởi phát đột ngột , luôn ở một vị trí
·        Mất nhanh khi trung tiện được , ỉa lỏng
·        Do phân ở đại tràng trái đặc dễ tắc => xh tắc ruột đột ngột
o   Rối loạn tiêu hóa
§  KĐT phải : ỉa lỏng
§  KĐT trái : táo bón
§  1 số : ỉa lỏng xen kẽ táo bón hoặc chỉ thay đổi thói quan đi ngoài => đây là những dấu hiệu gợi ý , nếu mới xuất hiện hoặc kéo dài ở bệnh nhân > 40 tuổi
o   Ỉa máu
§  Tùy thuộc vị trí khối u
§  KĐT phải : ỉa máu vi thể , phát hiện khi xét nghiệm phân
§  KĐT T : phân đen
§  KĐT xích ma : ỉa máu tươi lẫn nhầy mũi
-      Toàn thân
o   Gầy sút ( trọng lượng giảm trong thời gian ngắn, cơ bắp teo …)
o   Mệt mỏi
o   Thiếu máu mạn tính : da xanh , niêm mạc nhợt
o   Sốt  nhẹ kéo dài không rõ nguyên nhân
-      Thực thể
o   Bụng chướng nhẹ , manh tràng giãn hơi
o   Sờ khối u :
§  Nằm ở một trong các vị trí của khung đại tràng
§  Hay gặp hố chậu P , mạng sườn phải ( ít gặp KĐT T)
§  Tính chất
·        Chắc , ít đau
·        Ranh giới rõ bờ ngoài , bờ dưới
·        Bờ không đều
·        Di động / ít di động
o   Thăm TT: ( bắt buộc )
§  Có thể phát hiện KĐT xích ma tụt xuống Douglas
§  Phân đen theo tay ( ỉa máu )
§  Bóng TT rỗng
o   Thăm khám khác phát hiện
§  Di  căn gan : gan to , u cục , vàng da , cổ chướng
§  Hạch Troisier
§  Di căn buồng trứng ( nữ )
§  Chẩn đoán gđ và tiên lượng

2.2       Cận lâm sàng
Khi có triệu chứng lâm sàng gợi ý => CĐ chắc chắn => tiến hành các biện pháp cận lâm sàng
-      Chụp khung đại tràng có baryt : chỉ có ý nghĩa khi : ( xuất hiện cố định tại một điểm trên tất cả các phim )
o   Chuẩn bị bệnh nhân
§  Chế độ ăn không gây tồn đọng trong 2 ngày : nhiều rau, khoai tây , sữa nước sinh hơi
§  Thuốc nhuận tràng 2 ngày : MgSO4 ( 7,5 g)
§  Thụt thuốc 1000- 1500 l baryt vào đại tràng
§  Chụp phim đầy thuốc => với thuốc sau đi ngoài , tư thế khác nhau
o   Hình ảnh
§  Hình chit hẹp
·        Một đoạn đại tràng vài cm bị chit hẹp , vặn vẹo , mất nêp niêm mạc
·        Tiếp nối 2 đầu với đại tràng lành bởi góc nhọn / dấu “()”
·        Tương ứng ung thư thể vòng nhẫn
§  Hình khuyết
·        Một hoặc 2 bên : bờ nham nhở
·        Độ cản quang không đồng nhất
·        Tạo với đại tràng lành góc nhọn
·        Ung thư thể u sùi
§  Hình cắt cụt
·        Khẩu kính đại tràng hẹp dần => tắc => thuốc bị dừng lại đột ngột => như ngọn lửa nến
·        Gặp trong tắc ruột do KĐT
-      Chụp đại tràng đối quang kép
o   Kỹ thuật : sau khi thụt baryt đại tràng => cho bệnh nhân đi ngoài bỏ => bơm 1000-1500ml khí vào đại tràng => chụp film các tư thế khác nhau
o   Ưu điểm : cho phép phát hiện tổn thương nhỏ ( <= 1cm) , gđ sớm
o   Hình ảnh :
§  Thâm nhiễm cứng khu trú 1 vị trí / thành đại tràng
§  Một ổ loét / khuyết nhỏ trên thành đại tràng
§  Sự thay đổi hỗn loạn của các nếp nhăn niêm mạc đại tràng
§  => chỉ có ý nghĩa khi tổn thương ở một vị trí trên tất cả các phim khác
§  Nếu nghi ngờ / thủng đại tràng : dùng thuốc cản quang tan trong nước
-      Nội soi đại tràng bằng ống mềm + sinh thiết ( quan trọng => làm kĩ)
o   Giá trị
§  Cho phép CĐXĐ , loại trừ chắc chắn
§  Qua nội soi có thể nhuộm xanh methylen và sinh thiết và thăm dò toàn đại tràng tìm tổn thương phối hợp
§  Cắt bỏ polyp ngừa K
§  Điều trị chảy máu
§  Theo dõi sau mổ hay cắt polyp
§  Tìm kiếm , lấy dị vật
§  Sàng lọc tìm K sớm
o   Ưu điểm
§  Ít khó chịu hơn ống cứng
§  Phát hiện tổn thương nhỏ hơn 2-3 lần
o   Chỉ định
§  RLTH : ỉa lỏng kéo dài , phân táo – lỏng , táo thường xuyên
§  Phân nhày máu – mũi
§  Thiếu máu CRNN
§  Bất thường trên film chụp khung đại tràng và đau dọc KĐT kéo dài không rõ nguyên nhân
§  Soi kiểm tra định kỳ và theo dõi bệnh nhân có polyp và KĐT đã cắt
§  Các bệnh u đại tràng do mọi nguyên nhân , bệnh túi thừa
§  Tiền sử gđ  KĐT
o   Chống chỉ định
§  Suy tim và mới NMCT
§  Phình lớn ĐMCB
§  Bệnh nhân tắc động mạch phổi
§  VPM
§  Thủng đại tràng
§  Bệnh túi thừa cấp
§  Thai 3 tháng đầu / cuối
§  Mới được tia xạ tiểu khung
§  Cổ chướng to
§  Gan to , lách to
o   Chuẩn bị bệnh nhân trước soi
§  Giải thích bệnh nhân – người nhà
§  Ăn nhẹ , ít xơ
§  Làm sạch đại tràng = fortrans uống 1 gói / 1 lít nước 15-20’
·        2 gói hôm trước  C- T
·        1 gói hôm sau , trước soi 6h
§  An thần : seduxen 10mg
·        Thuốc chống co thắt Atropin 1/4 mg
·        Buscopan 20-40 mg
·        Thuốc giảm đau : viscelalgine
o   Kỹ thuật
§  Bn nằm ngửa , nghiêng trái
§  Bơm hơi vào đại tràng vừa đủ
§  Đưa mày vào nhẹ nhàng , quan sát => rút ra quan sát lại
§  Nhận định tương tổn
·        Vị trí : mốc giải phẫu
·        Kích thước : ( chu vi 1/2, 1/3, 1/4 ; toàn bộ )
·        Số lượng thương tổn
·        Dạng tổn thương
o   Sùi :
§  Khối u lồi vào trong lòng đại tràng
§  Nhiều múi – thùy
§  Loang lổ, loét ở giữa , dễ chảy máu
o   Loét
§  Lõm sâu , nền cứng
§  Màu đỏ , giả mạc , hoại tử
§  Bờ gồ cao , nham nhở , sần sùi
o   Thâm nhiễm
§  Mảng cứng dẹt
§  1 đoạn dài vài cm , dày lên cứng
§  Sinh thiết : kìm bấm 3-5 mảnh ở các vị trí khác nhau của tổn thương (rìa – tránh hoại tử )
§  Giải phẫu bệnh : đúc – cắt – nhuộm HE, PAS => kính hiển vi loại trung bình và type MBH( 97 % adenocarcinoma ; 3% sarcoma )
§  Tế bào học : quét bề mặt u => phế lam kính => nhuộm giemsa => kính hiển vi => xác định tế bào K
-      Xét nghiệm đánh giá sự xâm lấn và di căn
o   Siêu âm gan : phát hiện di căn gan , kích thước > 1cm , khối tăng âm
§  U đại tràng ( tăng âm trong lòng ruột , XQ giảm âm ) ( 1 hay nhiều )
o   XQ phổi : di căn phổi :khối mờ phổi
o   XQ BKCB : tắc ruột – VRT
o   Soi dạ dày – tá tràng – bàng quang – UIV  : nghi ngờ xâm lấn các cơ quan
2.3       Giai đoạn có biến chứng
KĐT phát hiện trong hoàn cảnh có biến chứng => cấp cứu
-      Tắc ruột
o   Thường gặp ở đại tràng góc lách và xích ma
o   Lâm sàng – XQ BKCB : tắc ruột thấp
o   XQ baryt  : hình cắt cụt , khuyết , nham nhở
o   Khi mổ cấp cứu : nguyên  nhân là KĐT
-      VPM do thủng đại tràng
o   Lâm sàng : VPM ( HC NTNĐ, CƯPM , PƯTB , co cứng thành bụng )
o   Mổ :
§  VPM do phân đầy ổ bụng
§  Thấy lỗ thủng => đoạn ruột phía trên giãn
§  Vị trí tắc : KĐT trên đại tràng tắc
-      Apxe cạnh u
o   Gặp nhiều ở đại tràng phải , đặc biệt là u manh tràng
o   Lâm sàng :
§  HCNT : sốt cao ,môi khô , lưỡi bẩn
§  Khám bụng : khối đau hố chậu phải => dễ nhầm apxe ruột thừa
§  HC bán tắc ruột
-     
o   Rò : ngoài da hoặc vào các tạng lân cận : dạ dày – tá tràng , ruột non- bàng quang
o   Tr chứng lâm sàng phụ thuộc vào tạng bị rò ( nôn phân , đái cặn phân )
-      Chảy máu : thường chảy máu vi thể => thiếu máu mạn tính

III.     CĐPB
3.1           K đại tràng phải ( lâm sàng : đau bụng âm ỉ , thiếu máu (+) , rối loạn đại tràng : lỏng chủ yếu )
-      Viêm đại tràng
-      VRT thể khối u  người già
-      Lao hồi – manh tràng
-      U amip ở manh tràng
-      => siêu âm , nội soi  , gpb => CĐXĐ
3.2           K đại tràng trái ( l/ sàng : đau quặn cơn , táo bón nhày máu máu tươi )
-      Lỵ amip       => thăm TT + soi đại tràng
-      Trĩ
-      U sau phúc mạc       siêu âm – CT scan thấy tổn thương
-      Thận to
IV.     Điều trị
1.       Điều trị KĐT không có biến chứng
1.1       Phẫu thuật triệt căn ( lây hết u về đại thể - vi thể )
-      Nguyên tắc
o   Cắt bỏ u đại tràng với đủ các khoảng cách an toàn , trên dưới u >= 5cm và các tổ chức bị xâm lấn , di căn
o   Thắt các cuống mạch sát gốc
o   Nạo vét hạch triệt để + mạc treo của đoạn ruột có khối u + mô bạch huyết
o   Lập lại lưu thông tiêu hóa , giảm hậu quả tâm sinh lý cho bệnh nhân
o   Trong quá trình mổ : đánh giá giai đoạn bệnh :lâm sàng , xđ mức độ lan rộng của ung thư và di căn xa đến các tạng trong ổ bụng
-      Các phương pháp
o   Trước mổ
§  Điều chỉnh rối loạn nước – điện giải , dinh dưỡng , truyền máu
§  Thụt tháo sạch đại tràng
§  Kháng sinh dự phòng
o   Đại tràng phải : manh tràng + đại tràng lên + 1/2 phải đại tràng ngang
§  Vô cảm : mê nội khí quản
§  Đường mổ : giữa , che phủ ổ bụng
§  Không nên sờ vào u
§  Tránh không để TB K rơi vào lòng ruột : sử dụng 2 dải băng mềm buộc thắt kín lòng đại tràng ở 2 phía trước – sau u
§  Đánh giá tình trạng và di căn : gan , lách, thận , buồng trứng , phúc mạc
§  Cắt đoạn cuối hồi tràng – đại tràng lên – phần phải đại tràng ngang
§  Cặp cắt các cuống mạch đại tràng phải sát gốc
§  Nạo vét hạch tới sát bờ phải của cuống mạch mạc treo tràng
§  Nối hồi – đại tràng ngang tận tận or tận bên
o   Đại tràng trái : đại tràng góc lách + đại tràng xuống + đại tràng xích ma
§  Cắt nửa đại tràng trái :
·        Cắt bỏ tứ phần trái từ đại tràng ngang => hết đại tràng xích ma
·        Cặp cắt động mạch – tĩnh mạch mạc treo tràng dưới sát gốc , dưới tụy
·        Nạo vét hạch
·        Lập lưu thông tiêu hóa : nối đại tràng ngang – trực tràng ( tận tận, bên bên )
§  Cắt đoạn đại tràng trái cao :
·        CĐ : u góc lách
·        Cắt phần trái của đại tràng ngang + đại tràng xuống
·        Cặp cắt động mạch đại tràng trái trên sát gốc
·        Nạo vét hạch
·        Nối đại tràng ngang – đại tràng xích ma
§  Cắt đoạn xích ma :
·        Chỉ định : đại tràng xích ma
·        Cặp cắt cuống mạch mạc treo tràng dưới , phía dưới chỗ phân nhánh động mạch đại tràng trái trên và nạo vét hạch
·        Nối đại tràng xuống – trực tràng
o   Các phẫu thuật khác
§  Cắt đoạn đại tràng ngang : ít sử dụng
§  Cắt đại tràng gần toàn bộ và toàn bộ : KĐT ở nhiều vị trí ( để lại xích ma ). CĐ : u và nhiều polyp lòng đại tràng
§  Cắt đại tràng mở rộng : phẫu thuật triệt căn KĐT + cắt bỏ tổ chức ung thư do xâm lấn , di căn xa
§  Phẫu thuật hartman : u đại tràng xích ma + phần cao trực tràng

1.2       Phẫu thuật tạm thời ( áp dụng cho cả u  đại tràng phải và trái )
-      Mục đích : giảm đau , điều trị và dự phòng biến chứng K ( tắc ruột , thủng ruột )
-      Cắt không triệt để
o   Là cắt u đại tràng => bỏ biến chứng ( tắc ruột , chảy máu , thủng ) , không bỏ được di căn
o   CĐ : K di căn nhiều nơi , vẫn còn khả năng cắt bỏ
o   Ưu điểm :
§  Tránh làm hậu môn nhân tạo
§  Mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn
-      Nối tắt – dẫn lưu trong
o   Phấu thuật lập lại lưu thông tiêu hóa= nối hồi đại tràng , đại tràng – đại tràng nhằm tạo lưu thông đường tắt , không qua đoạn ruột chứa u gây tắc ruột
o   Chỉ định ; u không còn khả năng cắt bỏ + nối tắt
o   Kỹ thuật :
§  Đại tràng phải : nối hồi –đại tràng ngang
§  Đại tràng trái : nối đại tràng ngang – đại tràng xích ma
-      Hậu môn nhân tạo vĩnh viễn trên u
o   CĐ : u không còn khả năng cắt bỏ + nối tắt
o   Kỹ thuật :hậu môn nhân tạo ở đại tràng ngang , đại tràng xích ma tùy theo vị trí u
2.       điều trị KĐT có biến chứng
2.1       Đặc điểm
-      BN đến trong biến chứng : tắc ruột , thủng VPM , chảy máu => xử trí cấp cứu
-      Đại tràng chưa được chuẩn bị tốt => bẩn
2.2       Xử trí cụ thể
-      Tắc ruột
o   Đại tràng phải
§  Cắt 1/2 đại tràng phải – nối ngay
·        Đến sớm
·        Toàn thân tốt, phẫu thuật viên kinh nghiệm
·        Ruột giãn chưa nhiều
·        U còn khả năng cắt bỏ
§  Nối hồi – đại tràng ngang ( bên bên – tận bên )
·        Bn thể trạng xấu
·        U không còn khả năng cắt bỏ hay di căn phúc mạc
o   Đại tràng trái : cắt đại tràng T 2 thì => gồm các kỹ thuật :
§  Hậu môn nhân tạo trước u , sẽ cắt đại tràng sau 10-15 ngày
§  Cắt đại tràng => đưa 2 đầu ra ngoài làm hậu môn nhân tạo , nối lại ở lần mổ sau
§  Phẫu thuật hartman : KĐT xích ma : cắt đoạn xích ma + khâu kín đầu trực tràng – hậu môn nhân tạo ở đại tràng
-      VPM do thủng
o   Mổ cấp cứu
o   Lau rửa ổ bụng sạch sẽ
o   Bắt buộc phải cắt đại tràng cấp cứu => đưa 2 đầu làm hậu môn nhân tạo => nối thì sau
-      Rò đại tràng
o   Rò => mổ làm mất đường rò => phẫu thuật đại tràng : triệt căn hoặc tạm thời
-      Apxe quanh u
o   Không làm thay đổi chỉ định cắt đại tràng
o   Chú ý khi mổ : chèn gạc kỹ xung quanh khối u => tránh mủ tràn vào ổ bụng , dẫn lưu ruột thật tốt ( vị trí đặt dẫn lưu xa vết mổ )
2.3       Điều trị hỗ trợ
Áp dụng sau điều trị triệt căn giai đoạn Dukes B-C
-      Hóa trị
o   Đa hóa trị
o   Phác đồ :
§  5 FU – levamisole
§  5 FU – acide foliniques
-      Miễn dịch trị liệu
o   ASLEM ống 0,3 mg x 2 ống / ngày – tiêm bắp  x 30 ngày
o   Sau đó 2 lần / tuần  x 2 ống / lần
2.4       Theo dõi
-      Biến chứng sau mổ ( sau mổ 30 ngày )
o   Chảy máu sau mổ : khoang phúc mạc , vào đường tiêu hóa
o   VPM : bục miệng nối , ứ đọng dịch …
-      Tiến triển u :
o   Thăm khám lâm sàng toàn diện 3 tháng/ lần
o   Định lượng CEA và CA199 : 3 tháng/ lần trong 3 năm đầu và 6 tháng /lần trong >= 4 năm
o   Siêu âm ổ bụng ( gan ) + XQ BKCB – phổi
o   Nội soi ống mềm kiểm tra 3 tháng /lần

Ung thư đại tràng - Tài liệ Ngoại khoa - Bác sĩ đa khoa
Nguồn bác sĩ đa khoa


Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.