Phân độ tổn
thương tuyến vú trên siêu âm theo BIRADS
Breast Imaging-Reporting and Data System
Là hệ thống quản
lý hình ảnh và thông báo các dữ liệu liên quan đến bệnh lý tuyến vú do ACR xây
dựng
BIRADS 0: Không đầy đủ dữ
liệu để xếp loại
BIRADS 1: tương ứng các
mô bình thường trên siêu âm gây các bất thường LS hoặc XQ
BIRADS 2: các tổn thương
lành tính
-
Gồm
có nang thành mỏng dịch trong, nang thành mỏng, dịch trong, bên trong có vách,
nang có nụ sùi đã theo dõi không thấy thay đổi theo thời gian.
Nang tuyến vú Birads 2 |
BIRADS 3: các tổn thương
hầu như chắc chắn lành tính, ≤2% nguy cơ ác tính.
-
Các
tổn thương lành tính gồm có các nang thành mỏng, dịch trong, có nhiều vách,
vách dày; nang nụ sùi ; u xơ tuyến có nhân đặc , giảm âm, trục lớn song song với
mặt da, không có vôi hoá.
-
Cần
bổ sung các phương pháp khác hoặc phẫu thuât. theo dõi tổn thương, khám định kì
3-6 tháng một lần.
Nhân tuyến vú Birads 3 |
BIRADS 4: nghi ngờ ác
tính, >2% và <90% ác tính, loại này bao gồm các tổn thương không đáp ứng
tiêu chuẩn BIRADS 3.
-
Các
tổn thương có ranh giới không rõ , bờ tua gai nhỏ lớn dần theo thời gian. Cần
sinh thiết.
-
4A
: nghi ngờ thấp, 4B nghi ngờ trung bình, 4C: nghi ngờ cao hơn.
Nhân tuyến vú Birads 4a |
Nhân tuyến vú Birads 4b |
BIRADS 5: ác tính, ≥90% .tổn thương như BIRADS 4 nhưng xâm lấn rộng và có hạch nách.
-
Sinh
thiết chẩn đoán.
Nhân tuyến vú Birads 5 |
BIRADS 6 : đã có kết quả giải phẫu bệnh là ác
tính
Nguồn Bác sĩ đa khoa