.
.
.
ALS Alzheimer An - day - mo an hoa residence long hai resort website an hoa residence luxury villas Anoa Dussol Perran atlas-sieu-am Bac-si-noi-tru Bai-tap-huu-ich bang-can-nang-thai-nhi benh-als benh-als-la-gi Benh-co-tim Benh-Dau-Mat-Do benh-dau-vai-gay Benh-mach-vanh Benh-mang-ngoai-tim Benh-o-nam-gioi Benh-o-nguoi-gia Benh-o-phu-nu Benh-o-tre-nho Benh-phu-khoa-khac Benh-tim-bam-sinh Benh-tu-cung Benh-van-tim Benh-xa-hoi Bệnh an - dây mơ bệnh viêm phổi cấp tính bệnh viêm phổi lạ Buong-trung Cac-benh-thuong-gap Cac-cung-dong-mach-gan-tay Cac-dong-mach-vanh-tim Cac-hoi-chung-dot-bien-so-luong-nhiem-sac-the Cac-khoi-u-trong-tim Cac-lien-quan-cua-da-day Cac-phuong-tien-giu-tu-cung-tai-cho Cac-thuy-nao Cac-u-lanh-tinh Cac-xoang-tinh-mach-nhom-truoc-duoi Cac-xoang-tinh-mach-so-nhom-sau-tren Cach-chua-dau-mat-do cach-chua-vet-bam-tim cach-lam-tan-mau-bam cach-phong-chong-dich-ebola cach-phong-dich-soi Can-lam-sang-khac can-nang-thai-nhi cap-nhat-dich-benh-ebola cap-nhat-tinh-hinh-ebola Cau-tao-cua-tim Cau-tao-cua-tuy-song Chan-doan-hinh-anh chua-vet-bam-tim chuan-bang-theo-doi-can-nang-thai-nhi Chuyen-khoa Chuyen-khoa-sau Co-nhai Co-the-hoc-thai-binh-thuong Da-lieu Da-thai-song-thai Dam-roi-canh-tay Dam-roi-than-kinh-canh-tay Dam-roi-that-lung Dam-roi-that-lung-cung Danh-nhan-nganh-y Danh-sach-truong-cap-hoc-bong dau-vai-gay day-5 de-thi-bac-si-noi-tru-mon-ngoai-2014 De-thi-nam-2013 De-thi-nam-2014 De-thi-nam2012 Di-tat-he-co-xuong Di-tat-he-ho-hap Di-tat-he-than-kinh Di-tat-he-tiet-nieu-sinh-duc Di-tat-he-tieu-hoa Di-tat-he-tuan-hoan Di-tat-khuyet-thanh-bung dịch SARS dich-benh-nguy-hiem Dich-Dau-Mat-Do dich-ebola dich-soi dieu-tri-benh-ebola dieu-tri-ebola Dinh-duong-cho-co-the Dong-mach-canh-chung Dong-mach-canh-tay Dong-mach-canh-trong Dong-mach-chay-sau Dong-mach-chay-truoc Dong-mach-cua-da-day Dong-mach-dui Dong-mach-khoeo Dong-mach-nach Dong-mach-quay Dong-mach-tru Dong-mach-tu-cung Du-hoc Duong-dan-truyen-cam-giac-dau-nhiet Duong-dan-truyen-cam-giac-sau-co-y-thuc Duong-dan-truyen-cam-giac-xuc-giac Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-co-than-chi Duong-dan-truyen-van-dong-co-y-thuc-o-dau-mach duong-laylan-virus-ebola ebola Gioi-han-va-phan-chia-vung-co-truoc-ben Guinea He-thong-tinh-mach-don Hinh-anh-sieu-am-bat-thuong-va-di-tat-phat-hien-som-trong-3-thang-dau Hinh-anh-sieu-am-binh-thuong-trong-3-thang-dau-tam-ca-nguyet-I Hinh-the-ngoai-cua-tim Hinh-the-ngoai-dai-nao Hinh-the-va-lien-quan-cua-tu-cung Hoa-sinh Hoi-dap International-SOS-tuyen-dung Khop-goi Khop-hong Kiem-tra-dinh-ki Kinh-nghiem-apply-ho-so Kinh-nghiem-on-thi Kinh-nguyet Lao-khoa Liberia Lien-quan-cua-khoi-ta-trang-co-dinh-va-dau-tuy Lien-quan-cua-Than Mac-noi-nho mau-benh-an mau-benh-an-san mau-benh-an-san-phu-khoa Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung Mo-ta-cac-nhanh-cua-dam-roi-that-lung-cung Mo-ta-mot-so-co-dui Mo-ta-tam-giac-dui-va-ong-co-khep moi-vai-gay Mon-giai-phau Môn Nội khoa - Tài liệu ôn thi bác sĩ nội trú - Đại học Y Hà Nội Ngan-hang-cau-hoi Ngan-hang-de-thi Ngoai Ngoai-khoa Nguồn Bác sĩ đa khoa Chuyen-khoa người phụ nữ huyền thoại Nhan-khoa Nhi Nhi-khoa Nigeria Nina-Pham Nina-Phạm Noi Noi-khoa Ong-ben Ong-nguc Pha-thai phac-do-dieu-tri-dich-ebola Phan-doan-va-lien-quan-cua-nieu-quan phap-do-dieu-tri-virus-ebola phòng chống viêm phổi lạ phong-chong-dau-mat-do phong-chong-say-xe phong-dich-ebola phong-dich-soi phong-virus-ebola phu-ebola Phu-khoa phu-mo-ebola Rang-ham-mat Sach-y-khoa San San-phu-khoa sanctuary SARS Say-xe Sierra Leone Sieu-am-doppler-trong-san-phu-khoa Sieu-am-mach-mau Sieu-am-Mmode Sieu-am-nhau-thai-oi-day-ron Sieu-am-o-bung Sieu-am-phan-phu-tu-cung-buong-trung Sieu-am-thai Sieu-am-tim siêu âm bác sĩ phương siêu âm thai Sinh-ly So-sanh-than-kinh-giao-cam-va-doi-giao-cam So-sanh-than-kinh-than-the-va-than-kinh-tu-chu sos-tuyen-dung Suc-khoe-dinh-duong Suc-khoe-sinh-san Tai-lieu-on-thi Tai-mui-hong Tam-than-hoc Than-kinh-giua Than-kinh-ham-duoi Than-kinh-ham-tren Than-kinh-mat Than-kinh-quay Than-kinh-tru Than-kinh-tu-chu-cua-tim Thong-tin-y-te Thuc-quan thuoc-tri-HIV Tieng-anh Tieng-phap tim-hieu-benh-als tim-hieu-dau-vai-gay Tin-tuc Toan trieu-chung-dau-mat-do Trung-that Truyen-nhiem Tui-mac-noi Tuyen-dung vaccine-dieu-tri-virus-ebola vet-bam-tim Vi-tri-va-hinh-the-ngoai-cua-tuy-song viêm phổi cấp tính viêm phổi lạ virus corona virus-Adenovirus virus-ebola vu hán trung quốc vũ hán trung quốc WHO Y-hoc-di-truyen Y-hoc-pho-thong Y-ta-my

Bệnh Pemphigus
Bệnh Pemphigus


I. Phân loại 
1. Phân loại cũ : 4 loại
- pemphigus thông thường
- Pemphigus sùi
- Pemphigus vảy lá
- Pemphigus da mỡ / da đỏ
2. Phân loại mới 
- Pemphigus sâu: thể thông thường
o Pemphigus sùi của hallopeau( nhẹ )
o Pemphigus sùi của neuman ( nặng )
- Pemphigus nông : thể vảy lá, thể đỏ da/ da mỡ
Pemphigus thông thường
+ pemphigus vulgaris
+ pemphigus sùi
+ pemphigus gây ra do thuốc
Pemphigus vảy lá
+ pemphigus vảy lá
+ pemphigus thể đỏ da
+ fogo selvagem : pemphigus thành dịch
+ pemphigus do thuốc
Paraneoplastic pemphigus

II. Bệnh sinh
- Biến đổi gen ở bệnh nhân pemphigus tác động lên các Tế Bào có thẩm quyền miễn dịch => sinh tự kháng thể liên kết kháng nguyên trên bề mặt Té Bào thượng bì gây kích thích Tế Bào này tăng tổng hợp chất hoạt hóa plasminogen => plasmin phá hủy cầu nối gian bào ở lớp gai => hiện tượng li giải
- Các yếu tố phối hợp
o Yếu tố di truyền : HLA DR4 và HLA DRw6
o Yếu tố md :
Kháng thể
MDHQ TT gần 100% pemphigus  có lắng đọng IgG ở khoảng gian bào của TB thượng bì tại tổn thương, xq tổn thương, vùng da lành
MDHQ GT: 80-90% pemphigus có IgG
KT này gây tiêu gai
Kháng nguyên : KN pemphigus thông thường là P 130kDa, KN pemphigus vảy cá là P 160kDa. Các KN này nằm trên cầu nối gian bào
Bổ thể và vai trò bổ thể: Bổ thể làm tăng hiện tượng li gai ,vai trò nhất là đối với TH nồng độ kháng thể thấp
o Yếu tố TB
Thâm nhiễm TB đa nhân ái toan và trung tính ở trung bì và thượng bì
III. Lâm sàng
1. Pemphigus thông thường
- Hay gặp , chiếm 60-70% , tuổi hay gặp 40-50 , nam = nữ
- Đứ MD trực tiếp với Desmoglein -3 , một Desmosomal glycoprotein
a. Lâm sàng
- Khởi phát :
o Ko tiền triệu , 50-70 % bắt đầu ở niêm mạc miệng , có khi là tổn thương đơn độc và có thể xh trước tổn thương da >= 5 tháng
o ở miệng , bọng nước vỡ nhanh tạo vết trợt giới hạn rõ , hình tròn / đa cung . Trợt có thể ở lợi , môi , vòm khẩu cái , lan tới vòm hầu , đau , lâu lành , ảnh hưởng ăn uống , có khi khàn tiếng
o có khi chỉ bị ở niêm mạc miệng
o niêm mạc khác có thể bị : kết mạc , thực quản , âm đạo  , CTC, dương vật , niệu đạo , hậu môn
o đôi khi khởi phát = những tổn thương rỉ nước , đóng vảy tiết ở da đầu , rốn , nách, kẽ móng
- Toàn phát
o Bọng nước xh đột ngột ở một vài nơi hoặc toàn thân trong vài tuần or vài tháng sau một khởi phát khu trú
o Kt lớn , mềm , nhăn nheo , rời rạc trên nền da bình thường ko viêm , dễ vỡ  , để lại những trợt da tròn / bầu dục ..rìa vết trợt là đường viền bong da , lành sẹo chậm
o Tổn thương rải rác khắp cơ thể , tập trung vùng tỳ đè, nách , vùng chậu . Âm đạo , trực tràng , CTC, thực quản …có thể bị
o Ngứa ít , thường đau rát
o Nikolsky (+)
o Toàn trạng sớm ảnh hưởng : khởi đầu chưa sốt, sau có sốt dai dẳng , sốt vừa / cao , kéo dài nhất là khi phối hợp nhiễm khuẩn . Thể trạng suy sụp dần do bệnh phát liên tục . Có thể bị RLTH ( biếng ăn , nôn , tiêu chảy ), RLTT, RL tiết niệu ( phù , đái ít, alb niệu )
b. Tiến triển , tiên lượng
- Tiến triển mạn tính xen kẽ những cơn bốc phát liên tục . Ko điều trị tử vong cao do nhiễm trùng toàn thân , suy dinh dưỡng , mất điện giải, P
- Tỉ lệ tử vong trong 2 năm giảm từ 75%-> 10% sau khi có corticoid
- Gđ cuối có tổn thương nội tạng => hay tử vong
c. Cận lâm sàng
- CĐ tế bào học của Tzanch : TB thượng bì to , riêng rẽ or thành đám , nhân phồng lên biến dạng chiếm 2/3 TB , chất nhiễm sắc đậm, nhiều hạt nhân , ưa kiềm , màng TB dày . Đó là hình ảnh tiêu gai , TB gai đứt cầu nối lệch hình
- Mô bệnh học
o Bọng nước trong thượng bì kèm hiện tượng tiêu gai ở sâu trên màng đáy
o Trong dịch bọng nước chứa BC đa nhân TT, lympho .
o Lớp trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ
- MDHQ
o TT: da bên cạnh bọng nước có lắng đọng IgG hình mạng lưới ở gian bào các TB biểu mô của thượng bì . Có khi gặp nhóm phụ IgG1, IgG4, bổ thể C3 ít gặp hơn . Hiện tượng này xảy ra trên các lớp của thượng bì, đặc biệt rõ ở niêm mạc miệng
o GT: thấy KT tuần hoàn IgG kháng màng bào tương TB thượng bì trong 80-90% , hiệu giá tương ứng mức bệnh
2. Pemphigus sùi (pemphigus vegatans)
- VT: niêm mạc miệng , nếp lớn ( nách, bẹn , móng , nếp dưới vú)
- Lâm sàng : bọng nước vỡ nhanh để lại những mảng trợt da , sau đó sùi lên hình thành những u nhú có mủ , đóng vảy tiết, mùi thối
- Mô học : tiêu gai sâu trên màng đáy giống pemphigus thường kèm tăng sản thượng bì với áp xe chứa BCTT , AT
- HQTT, HQGT: giống pemphigus thường
- Tiến triển tiên lượng : giống pemphigus thường
3. Pemphigus vảy lá(pemphigus foliaceus)
- Lâm sàng : 2 gđ
o Gđ bọng nước: khởi đầu bọng nước nhỏ , mềm nhăn nheo , nhanh vỡ
VT: mặt ,lưng , ngực . Tổn thương trên nền da lành hoặc đỏ da
Niêm mạc bt
o Gđ đỏ da
Bọng nước mất nhanh , để lại những mảng ban đỏ tróc vảy  , rỉ dịch nhiều , chiếm toàn bộ cơ thể => đỏ da toàn thân
- Mô học : hiện tượng tiêu gai nông , xảy ra ở phần cao của lớp gai hay dưới lớp sừng , ngoài ra có thể tăng nhú, phù  lớp gai
- MDHQ:
o TT: lắng đọng IgG ở bề mặt TB thượng bì nông hoặc toàn bộ gian thượng bì
o GT: KT kháng gian bào thượng bì tập trung ở phần trên của thượng bì nông
- Tiến triển mạn tính , có thể khu trú nhiều năm hay nhanh chóng lan rộng
- Tiên lượng khá tốt, vì đứ điều trị tốt
4. Pemphigus thể đỏ da hay thể da mỡ (pemphigus erythematosus, pemphigus seborrheic , HC senear –ushear)
- Bọng nước nhanh vỡ để lại hồng ban đóng vảy tiết. Vảy tròn , dày , vàng . Khu trú vùng tuyến bã : mặt , xương trước ức , rãnh lưng , thắt lưng . Có thể thấy tổn thương hồng ban , vảy hình cánh bướm đối xứng ở mặt , có khuynh hướng teo da ( giống lupus ban đỏ  mạn tính ) hoặc viêm da dầu hình cánh bươms
- Một số NT thứ phát : chốc hóa , lành để lại sẹo or dát tăng sắc tố sau viêm
- Niêm mạc bt
- Toàn trạng tốt
- Mô bệnh : bọng nước ở phần cao thượng bì trong lớp hạt và dưới lớp sừng , hiện tượng tiêu gai kín đáo
- MDHQ TT: lắng đọng IgG và C3 ở khoảng gian bào thượng bì , Lắng đọng dạng hạt của IgG và C3 ở chỗ nối bì – thượng bì trong 80% , đặc biệt mô da ở mặt , vùng da phơi nhiễm ánh nắng
- Tiên lượng tốt hơn pemphigus vảy lá but có thể trở thành mạn tính
IV. Chẩn đoán
1. CĐXĐ
- Lâm sàng: gặp ở người lớn , bọng nước nhăn nheo , rải rác ở trên da niêm mạc , nikolsky (+) , toàn trạng xấu
- Xn TB tzanck (+)
- Mô bệnh học
o Pemphigus thông thường : bọng nước nằm sâu trong thượng bì ngay trên lớp đáy
o Pemphigus vảy lá : bọng nước nằm nông ngay dưới lớp sừng và trong lớp hạt
- MDHQ:
o TT: có IgG ở khoảng gian bào trong lớp thượng bì
o GT: IgG  lưu hành trong máu
2. CĐPB
- bệnh during brocq : bọng căng , xq có quầng đỏ . Ngoài bọng nước còn có mụn nước , sẩn mầy đay , có tiền triệu . Thương tổn có thể khu trú ở bất kì đâu , toàn trạng ít ảnh hưởng
- Hồng ban đa dạng : bọng nước sắp xếp thành hình bia bắn hoặc huy hiệu , khu trú đb ở đầu chi , mô bệnh có hoại tử dưới bọng nước
- Chốc : bọng nước nông hóa mủa nhanh , dễ dập vỡ tạo vảy tiết vàng / nâu
- Bệnh zona : bọng nước khu trú 1 bên cơ thể, thường ko tái phát
- Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh : bọng nước mọc ở vùng tỳ đè , đối xứng , phát ngay sau ra đời
- Bệnh herpes : bọng nước nhỏ mọc thành chùm , thường tái phát . VT môi , sinh dục , hậu môn

V. Điều trị
1. Tại chỗ
- Bn tắm bằng thuốc tím 1/10000. Sau đó bôi dd màu như milian hoặc xanh methylen 2% hoặc mỡ kháng sinh
- Nếu có loét trợt rộng thì cho bn nằm giường bột talc
- Nếu mồm nhiều tổn thương thì cho xúc miệng = dd novocain 0.25% , bôi glycerin borat 2% và thuốc an thần . Bôi kamistad 15 phút trước khi ăn
2. Toàn thân 
- Dùng corticoid : bắt đầu liều TB hoặc cao (40-150mg / ngày ) tùy thuộc mức độ bn
- Nếu đứ( thương tổn khô hơn , ko mọc thương tổn mới hoặc có mọc thì số lượng ít , rải rác thì tiếp tục duy trì liều cao khoảng 7-10 ngày , rồi giảm dần liều cứ 7- 10 ngày lại giảm 5-10 mg, giảm đến liều tối thiểu ( liều duy trì ) để giữ vững được tình trạng ổn định
- Bn ko đáp ứng pred sau 6-8 tuần nên phối hợp thuốc UCMD như cyclophosphamid (100mg/ ng) hoặc methotrexat (25-50mg TB/ tuần ) hoặc azathioprin (100-150mg/ ng) . BN nên được ktra lâm sàng , tác dụng phụ của thuốc , XN chức năng gan thận , cơ quan tạo huyết
- Với những người già do rất khó phối hợp corticoid với UCMD có thể dùng dapson (50-100mg/ng)
- Ngoài ra  dùng phối hợp kháng sinh , chống bội nhiễm , vitamin C liều cao 1-2 g/ng , nâng cao thể trạng = plasma , hoặc truyền máu 1 ít
3. Yếu tố liên quan
- Tự lưu hành sẽ có thời gian bán hủy trong 3 tuần . Sự cải thiện lâm sàng chỉ xh khi giảm cả KT hiện tại lẫn KT mới sinh , vì vậy sẽ cải thiện chậm , trừ khi tự KT được rút ra bằng pp rút bớt huyết tương
- Chỉ có 1 số ít thuốc giảm tổng hợp KT: VD: cyclophosphamid( độc , ít dùng)
Nguồn Bác sĩ đa khoa

Lưu Ý:
Những thông tin y khoa của www.bacsidakhoa.net chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn. Trước khi sử dụng những thông tin này, đề nghị liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.